Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn không?

Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể). Vậy tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh ra sao? ACC mời bạn tham khảo bài viết sau:

Doanh Nghiep Duoc Tam Ngung Kinh Doanh Vo Thoi Han Khong
Doanh Nghiệp Được Tạm Ngừng Kinh Doanh Vô Thời Hạn Không?

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

2. Tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn là gì? 

Theo quy định tại điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 1 năm. Trường hợp sau khi đã kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề này mà doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm nơi đăng ký kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh.

Theo như quy định trên, hiện nay không thể tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. Sau khi hết thời hạn tạm ngưng kinh doanh nếu vẫn chưa muốn tiếp tục kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin gia hạn tạm ngừng kinh doanh. Nghĩa là cứ gần hết 01 năm, doanh nghiệp có thể tiếp tục nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh tiếp cho tới khi nào muốn kinh doanh lại.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);

Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Xem thêm bài viết: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của công ty

4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

5. Một số lưu ý về thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

5.1 Lưu ý  thông báo tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp

Trong các hồ sơ cần chuẩn bị, không ít cá nhân, tổ chức tỏ ra bỡ ngỡ vì lần đầu tiên biết đến cụm từ thông báo tạm ngừng kinh doanh. Chính vì thế, trong mục này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như biết cách trình bày thông báo đúng quy định. Như chúng tôi đã lưu ý ở mục hồ sơ, thông báo cần phải sử dụng đúng mẫu. Do đó, trường hợp quý bạn đọc tự chuẩn bị các thủ tục nhưng chưa có mẫu thông báo hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp. Còn trường hợp quý khách hàng ủy quyền cho Luật Hoàng Phi thực hiện các thủ tục, chúng tôi sẽ trực tiếp soạn thảo thông báo.

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:

– Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh

– Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Ngành nghề kinh doanh

– Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh

– Lý do tạm ngừng

– Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

5.2 Lưu ý khác thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trong hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký, doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu có trong hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
 
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp  đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

6. Câu hỏi thường gặp

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có tự hoạt động trở lại không?

Sau khi thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kết thúc, nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục giải thể hay thủ tục chuyển nhượng , doanh nghiệp phải trở lại tiến hành thực hiện các hoạt động kinh doanh đã đăng ký hợp pháp một cách bình thường như trước đó.

Doanh nghiệp được gia hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao nhiêu lần?

Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh ngiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Trên đây là bài viết Tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn là gì? [Cập nhật 2023]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo