Tại sao công ty TNHH có tư cách pháp nhân?

Loại hình công ty TNHH đang là một loại hình rất phổ biến hiện nay do sự đơn giản trong cơ cấu tổ chức và hoạt động, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân mới tự đứng ra kinh doanh hoặc các doanh nghiệp muốn thành lập pháp nhân mới để phân chia hoạt động. Vậy Công ty TNHH có tư cách pháp nhân không? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.171

1. Công ty TNHH là gì?

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, thành viên có thể là cá nhân, tổ chức.

2. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân không?

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân vì đáp ứng đầy đủ các điều kiện để có tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật: Công ty TNHH được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ: Công ty TNHH có cơ cấu tổ chức bao gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các bộ phận khác.
  • Có tài sản riêng: Công ty TNHH có tài sản riêng được tách biệt với tài sản của các thành viên.
  • Có khả năng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình: Công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của mình bằng tài sản của mình.
  • Có năng lực tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập: Công ty TNHH có thể tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập với tư cách là một chủ thể của quan hệ pháp luật.

3. Điều kiện để công ty TNHH có tư cách pháp nhân theo quy định?

172

 Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

Như vậy, để công ty TNHH có tư cách pháp nhân thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật: Công ty TNHH được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ: Công ty TNHH có cơ cấu tổ chức bao gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các bộ phận khác.
  • Có tài sản riêng: Công ty TNHH có tài sản riêng được tách biệt với tài sản của các thành viên.
  • Có khả năng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình: Công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của mình bằng tài sản của mình.
  • Có năng lực tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập: Công ty TNHH có thể tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập với tư cách là một chủ thể của quan hệ pháp luật 

4. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân có quyền và nghĩa vụ:

4.1 Quyền:

Quyền nhân thân:

  • Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
  • Quyền tự do kinh doanh, quyền tự do hợp đồng.
  • Quyền tự do hội họp, quyền tự do ngôn luận.
  • Quyền tham gia tố tụng, quyền yêu cầu thi hành án.

Quyền pháp lý: 

  • Quyền khởi kiện, quyền tham gia tố tụng.
  • Quyền yêu cầu thi hành án.
  • Quyền nhận thừa kế, quyền lập di chúc.

4.2 Nghĩa vụ:

Nghĩa vụ đối với nhà nước: 

  • Nghĩa vụ nộp thuế.
  • Nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

Nghĩa vụ đối với cá nhân, tổ chức khác:

  • Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
  • Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Trách nhiệm của thành viên công ty TNHH có tư cách pháp nhân? 

Trách nhiệm của thành viên công ty TNHH có tư cách pháp nhân được quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, trách nhiệm của thành viên công ty TNHH có tư cách pháp nhân được phân chia thành hai loại:

  • Trách nhiệm về tài sản

Trách nhiệm về tài sản của thành viên công ty TNHH có tư cách pháp nhân được quy định như sau: 

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ

Nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Công ty TNHH một thành viên:

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm

Các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi toàn bộ tài sản của mình.

Ví dụ: Công ty TNHH hai thành viên có tổng vốn điều lệ là 100 triệu đồng, trong đó thành viên A góp 50 triệu đồng và thành viên B góp 50 triệu đồng. Nếu công ty TNHH này bị phá sản, thì thành viên A chỉ phải chịu trách nhiệm trả nợ cho công ty trong phạm vi số tiền 50 triệu đồng mà mình đã góp.

  • Trách nhiệm khác

Ngoài trách nhiệm về tài sản, thành viên công ty TNHH có tư cách pháp nhân còn có các trách nhiệm khác sau:

- Chấp hành Điều lệ công ty, nghị quyết của Hội đồng thành viên, quyết định của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Chịu trách nhiệm về những vi phạm do mình gây ra.

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, nếu Điều lệ công ty quy định.

Ví dụ: Theo Điều lệ của một công ty TNHH hai thành viên, thành viên A có trách nhiệm tham gia công tác quản lý của công ty. Nếu thành viên A không tham gia công tác quản lý của công ty, thì thành viên A sẽ phải chịu trách nhiệm về những vi phạm do mình gây ra.

6. Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Công ty Luật ACC

156-2Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:
  • Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
  • Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
  • Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
  • Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
  • Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia

Xem ngay thủ tục thành lập công ty TNHH trọn gói tại ACC

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Công ty TNHH có tư cách pháp nhân từ khi nào?

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

7.2 Tài sản của công ty TNHH có tư cách pháp nhân được sử dụng như thế nào?

Tài sản của công ty TNHH có tư cách pháp nhân được sử dụng để thực hiện các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

7.3 Công ty TNHH có tư cách pháp nhân có được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không?

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp của Luật ACC về Tại sao công ty TNHH có tư cách pháp nhân? Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo