Quản lý trật tự xây dựng là một hoạt động phức tạp và đa dạng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý, chủ đầu tư, nhà thầu và cộng đồng. Vậy Quản lý trật tự xây dựng là gì? Để hiểu rõ về vấn đề này, mời quý khách tham khảo bài viết sau của Công ty Luật ACC.
Quản lý trật tự xây dựng là gì?
1. Quản lý trật tự xây dựng là gì?
Căn cứ Khoản 12, Khoản 21 Điều 3 Luật xây dựng 2020 quy định về hoạt động xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng như sau:
Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
Quản lý trật tự xây dựng là một quá trình quản lý và kiểm soát các hoạt động xây dựng trên một địa bàn nhất định, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, cấp phép xây dựng, thi công xây dựng cho đến khi nghiệm thu và bàn giao công trình. Mục tiêu của quản lý trật tự xây dựng là đảm bảo hoạt động xây dựng tuân thủ theo quy hoạch, pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, cảnh quan đô thị và quyền lợi của các bên liên quan.
2. Quy định về quản lý trật tự xây dựng
Quy định về quản lý trật tự xây dựng
Căn cứ Điều 56 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về quản lý trật tự xây dựng như sau:
- Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
- Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
+ Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng 2020, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước);
+ Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng 2020 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
+ Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
+ Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
+ Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
Căn cứ Khoản 12 Điều 3 Luật xây dựng 2020 quy định về cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng như sau:
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Việc quản lý trật tự xây dựng được thực hiện bởi nhiều cơ quan, từ trung ương đến địa phương:
- Bộ Xây dựng: Cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về lĩnh vực xây dựng.
- Sở Xây dựng: Cơ quan quản lý xây dựng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã: Thực hiện quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
Để tìm hiểu thêm về: Trật tự an toàn xã hội là gì? Những điều cần lưu ý , mời quý khách tham khảo bài viết sau!
4. Nội dung quản lý trật tự xây dựng
Quản lý quy hoạch xây dựng:
- Kiểm tra sự phù hợp của công trình với quy hoạch: Đảm bảo công trình được xây dựng đúng vị trí, diện tích, chiều cao, mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
- Kiểm soát việc tuân thủ quy hoạch: Ngăn chặn và xử lý các hành vi xây dựng sai quy hoạch, xây dựng lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình công cộng, vi phạm không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Cập nhật và công bố quy hoạch: Cơ quan quản lý có trách nhiệm cập nhật và công bố công khai quy hoạch xây dựng để người dân và các tổ chức nắm bắt và thực hiện.
Quản lý giấy phép xây dựng:
- Kiểm tra điều kiện cấp phép: Rà soát các điều kiện theo quy định của pháp luật để cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc đối tượng phải có giấy phép.
- Kiểm tra nội dung giấy phép: Đảm bảo nội dung giấy phép xây dựng phù hợp với hồ sơ thiết kế và quy hoạch xây dựng.
- Kiểm tra việc tuân thủ giấy phép: Theo dõi, giám sát quá trình thi công xây dựng để đảm bảo công trình được xây dựng đúng theo nội dung giấy phép được cấp.
- Xử lý vi phạm về giấy phép: Xử lý các trường hợp xây dựng không phép, xây dựng sai phép, xây dựng vượt phép.
Quản lý chất lượng công trình:
- Kiểm soát chất lượng vật liệu: Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đầu vào, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm tra quy trình thi công: Giám sát việc thực hiện quy trình thi công theo đúng thiết kế và quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghiệm thu công trình: Tổ chức nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình trước khi đưa vào sử dụng, đảm bảo công trình đạt chất lượng theo yêu cầu thiết kế.
Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường:
- Đảm bảo an toàn lao động: Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động trên công trường, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn cho người lao động và người dân xung quanh.
- Bảo vệ môi trường: Kiểm soát việc xử lý chất thải xây dựng, tiếng ồn, bụi bẩn, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
Xử lý vi phạm trật tự xây dựng:
- Phát hiện vi phạm: Thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất để phát hiện các hành vi vi phạm trật tự xây dựng.
- Lập biên bản vi phạm: Lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm.
- Xử lý vi phạm: Áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật, như xử phạt hành chính, đình chỉ thi công, cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm.
5. Câu hỏi thường gặp
Mục tiêu của quản lý trật tự xây dựng là gì?
Trả lời:
- Bảo đảm tính hợp pháp và tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
- Ngăn chặn và xử lý các hành vi xây dựng trái phép, sai phép hoặc vi phạm quy định xây dựng.
- Đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị và môi trường trong quá trình xây dựng.
- Thúc đẩy phát triển đô thị và nông thôn theo hướng bền vững và có kế hoạch.
Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý trật tự xây dựng là gì?
Trả lời: Chủ đầu tư có các trách nhiệm sau:
- Xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công đối với công trình bắt buộc phải có giấy phép.
- Xây dựng công trình đúng quy hoạch, thiết kế và giấy phép xây dựng.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Hợp tác với cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng.
Làm thế nào để tránh vi phạm trật tự xây dựng?
Trả lời: Để tránh vi phạm trật tự xây dựng, cần thực hiện các biện pháp sau:
- Xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công công trình.
- Tuân thủ đúng quy hoạch, thiết kế và giấy phép xây dựng.
- Thực hiện các thủ tục pháp lý đầy đủ trước khi xây dựng.
- Phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu kiểm tra.
Công trình nào không cần xin phép xây dựng?
Trả lời: Theo quy định pháp luật, một số công trình không cần xin phép xây dựng bao gồm:
- Công trình xây dựng thuộc dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công công trình chính.
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn không thuộc khu vực quy hoạch đô thị.
- Các công trình sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi kết cấu chịu lực và quy mô công trình.
Hy vọng bài viết sẽ mang đến một cách nhìn tổng quát cho bạn về Quản lý trật tự xây dựng. Nếu có thắc mắc nào bạn có thể liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn hỗ trợ. Xin chân thành cảm ơn quý khách và hẹn gặp lại quý khách ở bài viết tiếp theo của chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Bình luận