Tải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2024

Quyết định tạm ngừng kinh doanh là một văn bản pháp lý quan trọng để doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động. Bài viết này sẽ giúp bạn tải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhất, giúp bạn dễ dàng hoàn thành thủ tục theo quy định.

Tải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhấtTải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhất

1. Quyết định tạm ngừng kinh doanh là gì?

Quyết định tạm ngừng kinh doanh là văn bản pháp lý do doanh nghiệp tự ban hành, thể hiện ý chí của doanh nghiệp về việc tạm dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định theo quy định của pháp luật. Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh thường bao gồm các thông tin như tên doanh nghiệp, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng kinh doanh, và lý do tạm ngừng. 

Quyết định tạm ngừng kinh doanh có hiệu lực thi hành từ ngày được ký. Doanh nghiệp phải thông báo quyết định này cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế và các bên liên quan khác.

2. Tải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhất

........

 

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ........

........, ........

QUYẾT ĐỊNH

V/v. Tạm ngừng hoạt động 

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 đã được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020;

- Căn cứ điều lệ ........ được các thành viên thông qua ngày ........;

- Căn cứ Biên bản họp hội đồng thành viên thông qua ngày ........ về việc tạm ngừng hoạt động.

- Căn cứ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

QUYẾT ĐỊNH 

Điều 1: Tạm ngừng hoạt động ........ từ ngày ........ đến ngày ........

Lý do tạm ngừng hoạt động:

........

Điều 2: Giao Ông / Bà ........ tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. 

Nơi nhận:

- Như Điều 3.

- Lưu.

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH 

........

3. Hậu quả của việc tạm ngừng kinh doanh

Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể phải đối mặt với một số hậu quả pháp lý và thủ tục hành chính:

  • Đối với hồ sơ khai thuế: Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi thời gian tạm ngừng không trọn tháng, quý, hoặc năm. Trong trường hợp đó, doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế hàng tháng, quý, hoặc năm.

  • Về sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh không được phép sử dụng hóa đơn và không cần thực hiện báo cáo việc sử dụng hóa đơn, trừ khi được cơ quan thuế chấp thuận.

  • Chấp hành quyết định của cơ quan quản lý thuế: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quyết định và thông báo của cơ quan thuế về thu nợ, thanh tra, kiểm tra, và xử phạt hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế.

  • Xử phạt vi phạm hành chính do không thông báo việc tạm ngừng: Nếu doanh nghiệp không thông báo việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn quy định, sẽ bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

  • Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Giấy chứng nhận này có thể bị thu hồi nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh trong vòng một năm mà không thông báo.

  • Về việc khóa mã số thuế: Doanh nghiệp có thể bị khóa mã số thuế nếu không tuân thủ quy trình tạm ngừng kinh doanh.

4. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các bước và chuẩn bị hồ sơ như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cần nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa đổi.

Bước 4: Cập nhật thông tin

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

5. Lưu ý khi soạn mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh

Một số điều doanh nghiệp cần lưu ý khi soạn mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Thông tin chính xác: Đảm bảo các thông tin về doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng, và lý do tạm ngừng được ghi chính xác.

  • Tuân thủ thời hạn thông báo: Doanh nghiệp phải thông báo ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

  • Chứng từ đi kèm: Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, cần có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp.

  • Không sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng: Trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan thuế.

  • Chấp hành quyết định của cơ quan quản lý thuế: Doanh nghiệp cần tiếp tục thanh toán các khoản nợ và thực hiện hợp đồng đã ký.

  • Thời gian tạm ngừng: Thời hạn mỗi lần tạm ngừng không quá một năm, nhưng có thể gia hạn.

  • Không hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng: Doanh nghiệp không được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh trong thời gian này.

  • Giữ nguyên tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân trong thời gian tạm ngừng.

  • Thông báo tiếp tục hoạt động trước thời hạn: Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn, cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Hậu quả của việc không thông báo: Nếu không thông báo tạm ngừng, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính và có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Liên hệ tư vấn pháp lý: Đối với các trường hợp phức tạp, doanh nghiệp nên liên hệ với chuyên gia pháp lý để được tư vấn.

  • Tuân thủ quy định về quản lý thuế: Doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về quản lý thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

6. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng?

Có. Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Doanh nghiệp có cần nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

Không. Trừ trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng không trọn tháng, quý, hoặc năm, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể sử dụng hóa đơn?

Không. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép sử dụng hóa đơn, trừ khi được cơ quan thuế chấp thuận.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Tải mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (818 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo