Hướng dẫn quyết toán thuế tncn đối với thu nhập vãng lai

Ngoài mức thu nhập thường xuyên thể hiện trên hợp đồng lao động, nhiều người lao động nhận thêm thu nhập vãng lai do làm thêm nhiều công việc có tính chất nhất thời. Quyết toán thuế tncn với thu nhập vãng lai này như thế nào? Việc nắm được thông tin cụ thể về loại thu nhập này sẽ giúp cả doanh nghiệp và người lao động thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế. Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn quyết toán thuế tncn đối với thu nhập vãng lai

Hướng dẫn quyết toán thuế tncn đối với thu nhập vãng lai

1. Thu nhập vãng lai là gì?

Hiện nay, trong quy định pháp luật hiện hành, chưa có quy định cụ thể về khái niệm thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, có thể hiểu thu nhập vãng lai (tiếng Anh là Current income) là toàn bộ những khoản thu nhập tiền công, tiền lương không thông qua hợp đồng lao động, không mang tính chất thường xuyên.

Theo Điểm c, Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân, các khoản thu nhập chịu thuế được quy định bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công và những khoản tiền thù lao được nhận dưới các hình thức:

- Tiền hoa hồng môi giới.

- Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa.

- Tiền tham gia các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học.

- Tiền tham gia hoạt động giảng dạy, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, thể dục thể thao.

- Tiền nhuận bút.

- Tiền dịch vụ và quảng cáo.

- Một số khoản thù lao khác.

Như vậy có thể thấy được rằng, những nguồn thu nhập dưới hình thức là tiền thù lao thì được xác định là thu nhập vãng lai.

2. Quy định về cách tính thuế thu nhập vãng lai

Cách tính thuế thu nhập vãng lai

Căn cứ Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định, các cá nhân, tổ chức trả tiền công, tiền thù lao và tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% thuế trên mức thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Ngoài ra, một số lao động chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất từ nguồn thu vãng lai. Do đó, những trường hợp đủ các điều kiện sau đây sẽ không bị khấu trừ thuế bao gồm:

  • Tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.
  • Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng.
  • Chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế.
  • Ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau khi đã giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (từ 132 triệu đồng/năm trở xuống với lao động không có người phụ thuộc).
  • Tại thời điểm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế.

Nếu đáp ứng được các điều kiện này, cá nhân tải mẫu 02/CK-TNCN và nộp cho nơi trả thu nhập để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế tại nguồn. Căn cứ vào bản cam kết, cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập không khấu trừ thuế. Doanh nghiệp tổng hợp danh sách và thu nhập của các cá nhân không phải khấu trừ thuế để nộp cho cơ quan thuế khi kết thúc năm tính thuế.

Trường hợp được ủy quyền quyết toán thay khi có thu nhập vãng lai

Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nghĩa vụ thanh toán thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động được quyết toán thuế khi người lao động ủy quyền trong những trường hợp sau đây:

  • Cá nhân có duy nhất một nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, cá nhân cư trú thực hiện ký kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. 
  • Cá nhân cư trú có ký kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên có thêm nguồn thu nhập khác phù hợp với quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Chỉ thực hiện quyết toán thay cho cá nhân người lao động có thu nhập tiền lương, tiền công từ tổ chức, cá nhân thanh toán thu nhập.

3. Hướng dẫn quyết toán thuế tncn đối với thu nhập vãng lai

Một số nội dung về quyết toán thuế tncn được quy định cụ thể tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, mới đây là Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai

Để có thể quyết toán thuế thu nhập vãng lai trong một kỳ tính thuế, người lao động chuẩn bị những loại thủ tục như sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN thuộc Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Bảng kê khai đăng ký khấu trừ người phụ thuộc.
  • Chứng từ xác minh khấu trừ thuế tại đơn vị đã đóng thuế trong kỳ thuế vừa qua.
  • Thư xác nhận nguồn thu nhập của hai nơi.

Khi đã chuẩn bị đầy đủ thủ tục, người lao động nộp hồ sơ quyết toán thuế theo 2 cách:

  • Nộp online qua địa chỉ canhan.gdt.gov.vn và nộp bản cứng hồ sơ khai thuế.
  • Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế nơi làm việc (nếu cơ quan quản lý thuế vẫn sử dụng hồ sơ khai thuế là bản cứng).

Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế

Theo Khoản 2, Điều 21, Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định nơi có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

  • Cục thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có nguồn thu nhập trực tiếp.
  • Những trường hợp cá nhân người lao động có 2 nguồn thu nhập trở lên thì nơi nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

Cá nhân tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

Khi không ký kết hợp đồng lao động hoặc ký kết dưới 3 tháng thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cư trú.

Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cư trú khi tại thời điểm quyết toán thuế, người nộp hồ sơ khai thuế không còn công tác tại tổ chức trả thu nhập trước đó.

Mức phạt đối với cá nhân không nộp thuế thu nhập vãng lai

Trường hợp người lao động có hành vi khai thuế không đúng hoặc trốn thuế sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt. Mức phạt nặng hay nhẹ tùy theo tính chất của hành vi. Theo đó, mức phạt hành vi vi phạm hành chính thuế là 0,05%/ngày số thuế chậm nộp. Số tiền thuế nộp phạt tính từ ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày thực hiện hoàn thành số tiền thuế nộp chậm bao gồm ngày lễ, các ngày cuối tuần.

Trên đây là hướng dẫn quyết toán thuế tncn đối với thu nhập vãng lai. Việc cá nhân có thu nhập nhiều nơi, thu nhập vãng lai là vấn đề không hiếm gặp hiện nay. Vì vậy, doanh nghiệp và người lao động cần nắm được các quy định khi thực hiện khấu trừ thuế, quyết toán thuế để thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế, tránh bị phạt khi vi phạm các điều luật về thuế tncn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (990 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo