Việc tuân thủ thời hạn quyết toán không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tránh được các khoản phạt phát sinh do chậm trễ hoặc sai sót trong quá trình khai báo thuế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn quyết toán thuế TNCN, giúp bạn hiểu rõ hơn về các mốc thời gian cần lưu ý và quy trình thực hiện quyết toán thuế một cách chính xác và hiệu quả.
Thời hạn quyết toán thuế TNCN là khi nào?
1. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 giải thích về việc khai quyết toán thuế như sau:
“Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản, quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế thực hiện các công việc sau đây liên quan đến thuế thu nhập cá nhân: Xác định số thuế phải nộp của năm trước đó, năm tính thuế, xác định thuế còn thiếu, nộp thừa để làm căn cứ tính thuế.
2. Thời hạn quyết toán thuế TNCN là khi nào?
Trong năm 2024 thì việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện cho thu nhập nhận được trong năm 2023.
Theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Như vậy, trong năm 2024 thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của năm 2023 như sau:
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2024.
>> Tuy nhiên, ngày 31/3/2024 rơi vào ngày Chủ nhật mà theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 thì khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
Do vậy, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập của năm 2023 là chậm nhất vào ngày 01/4/2024.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2024.
>> Tuy nhiên, ngày 30/4/2024 thuộc ngày nghỉ lễ liên tiếp với ngày 01/5/2024 (Ngày Giải phóng miền Nam 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5) mà theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 thì khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
Do đó, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế của năm 2023 là chậm nhất vào ngày 02/5/2024.
3. Trường hợp nào phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Trường hợp nào phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân, những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công: Thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền mà không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không.
(2) Ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Người lao động ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết toán thuế.
Trường hợp này áp dụng cho cả đối tượng có thu nhập vãng lai không quá 10 triệu đồng ở nơi khác và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN nếu không có yêu cầu quyết toán với phần thu nhập này.
(3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế gồm các đối tượng:
- Có số thuế phải nộp thuế/nộp thừa đề nghị hoàn/bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ trường hợp: Số thuế phải nộp thuế sau khi quyết toán của từng năm dưới 50.000 đồng trở xuống; thuế phải nộp nhỏ hơn thuế đã tạm nộp và không yêu cầu hoàn thuế, bù trừ vào kỳ tiếp theo…
- Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày (tính trong năm dương lịch đầu tiên) và từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Người nước ngoài hết hợp đồng làm việc tại Việt Nam quyết toán thuế trước khi xuất cảnh…
Xem thêm: Hướng dẫn tự quyết toán thuế tncn
4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN theo quý
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn hiện nay được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sử dụng để khai quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống
[05] Tên người nộp thuế:…………….…………………….…………….............................
[06] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................
[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................
[10] Điện thoại:………………..[11] Fax:..........................[12] Email: .................................
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………...........................................................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số người lao động: |
[16] |
Người |
|
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[17] |
Người |
|
|
2 |
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20] |
[18] |
Người |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú |
[19] |
Người |
|
2.2 |
Cá nhân không cư trú |
[20] |
Người |
|
3 |
Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần |
[21] |
Người |
|
4 |
Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh |
[22] |
Người |
|
5 |
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25] |
[23] |
VNĐ |
|
5.1 |
Cá nhân cư trú |
[24] |
VNĐ |
|
5.2 |
Cá nhân không cư trú |
[25] |
VNĐ |
|
5.3 |
Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động |
[26] |
VNĐ |
|
6 |
Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí |
[27] |
VNĐ |
|
7 |
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30] |
[28] |
VNĐ |
|
7.1 |
Cá nhân cư trú |
[29] |
VNĐ |
|
7.2 |
Cá nhân không cư trú |
[30] |
VNĐ |
|
8 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33] |
[31] |
VNĐ |
|
8.1 |
Cá nhân cư trú |
[32] |
VNĐ |
|
8.2 |
Cá nhân không cư trú |
[33] |
VNĐ |
|
8.3 |
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động |
[34] |
VNĐ |
|
II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay |
[35] |
Người |
|
2 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[36] |
VNĐ |
|
Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]) |
[37] |
VNĐ |
|
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[38] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống |
[39] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp [40] = ([38] – [36] – [39]) >0 |
[40] |
VNĐ |
|
6 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa [41] = ([38] – [36] – [39]) <0 |
[41] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Ghi chú:
- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.
- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN chỉ phải khai thông tin tổng hợp tại Tờ khai này mà không phải khai vào Bảng kê 05-1/BK-TNCN đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
5. Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN?
- Cá nhân có thể nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý hoặc thông qua hệ thống kê khai thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Điều gì xảy ra nếu nộp chậm hồ sơ quyết toán thuế TNCN?
- Nếu nộp chậm hồ sơ quyết toán thuế TNCN, cá nhân và tổ chức có thể bị phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Mức phạt có thể bao gồm tiền phạt nộp chậm và lãi suất trên số thuế chậm nộp.
Có thể gia hạn thời hạn quyết toán thuế TNCN không?
- Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan thuế có thể xem xét gia hạn thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN. Tuy nhiên, cá nhân hoặc tổ chức cần nộp đơn xin gia hạn và phải được sự chấp thuận của cơ quan thuế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Thời hạn quyết toán thuế TNCN là khi nào?". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận