Thủ tục, điều kiện thành lập công ty cổ phẩn chi tiết 2024

Quyết định thành lập công ty cổ phần là quá trình quyết định chuyển đổi một doanh nghiệp thành công ty cổ phần. Nó bao gồm việc xác định số lượng cổ phiếu, giá trị cổ phiếu, thành lập hội đồng quản trị và ban kiểm soát, thực hiện đăng ký và hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan. Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

Mẫu Quyết định Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Quyết định Thành Lập Công Ty Cổ Phần

I. Quyết định thành lập công ty cổ phần là gì?

Quyết định thành lập công ty cổ phần là quá trình quyết định thành lập một hình thức doanh nghiệp có vốn góp từ nhiều cổ đông thông qua phân chia cổ phần. Quyết định này bao gồm việc xác định số lượng cổ phiếu, giá trị vốn điều lệ, quyền và trách nhiệm của cổ đông, và các quy định quản trị công ty.

Quyết định thành lập công ty cổ phần là một văn bản chính thức được lập ra để tạo ra một công ty cổ phần mới. Đây là một trong những bước quan trọng đầu tiên trong quá trình thành lập một công ty cổ phần và thường được thực hiện bởi các nhà sáng lập hoặc bởi một nhóm người có ý định cùng nhau thành lập công ty cổ phần.

Quyết định này thường chứa các thông tin và chi tiết quan trọng như:

  • Tên của công ty cổ phần sẽ được lập ra.
  • Mục đích và hoạt động kinh doanh chính của công ty.
  • Số lượng cổ phiếu dự kiến và giá trị vốn điều lệ của công ty.
  • Thông tin về các nhà sáng lập và các thành viên sáng lập của công ty.
  • Các quy định và điều kiện quản lý và hoạt động của công ty.

Quyết định thành lập công ty cổ phần thường phải được công bố một cách công khai và nó có thể được yêu cầu phải được công bố trước khi công ty được chính thức thành lập và nhận được giấy phép hoạt động từ cơ quan quản lý địa phương hoặc quốc gia.

II. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

III. Đặc điểm của công ty cổ phần

1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong năm loại hình doanh nghiệp được Luật Doanh nghiệp điều chỉnh, vì thế, trước hết nó mang những đặc điểm chung của một doanh nghiệp:

Công ty cổ phần (hay còn gọi là công ty cổ phần hóa) là một loại hình doanh nghiệp có các đặc điểm chung sau:

  • Phân chia vốn thành cổ phiếu: Công ty cổ phần được phân chia thành các phần nhỏ hơn gọi là cổ phiếu, mỗi cổ phiếu thường có một giá trị nhất định. Cổ phiếu thể hiện phần sở hữu của cổ đông trong công ty và có thể được mua, bán hoặc chuyển nhượng.

  • Sở hữu và quản lý: Công ty cổ phần được sở hữu và quản lý bởi một Hội đồng quản trị và một Ban Giám đốc, hoặc các tổ chức tương tự tùy thuộc vào quy định của quốc gia. Hội đồng quản trị thường được bầu chọn bởi các cổ đông và chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hàng ngày của công ty.

  • Trách nhiệm hữu hạn của cổ đông: Các cổ đông của công ty cổ phần thường chỉ chịu trách nhiệm về mức độ vốn mà họ đã đầu tư vào công ty, và không chịu trách nhiệm về các nợ và lỗ của công ty nếu không có sự phá sản hoặc các trường hợp đặc biệt.

  • Sử dụng vốn từ cổ đông và vay nợ: Công ty cổ phần có quyền sử dụng vốn từ việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông cũng như từ việc vay nợ từ các nguồn tài chính khác nhau để đầu tư và phát triển hoạt động kinh doanh.

  • Công bố thông tin: Công ty cổ phần thường phải tuân thủ các quy định về công bố thông tin tài chính và hoạt động kinh doanh cho cổ đông và cơ quan quản lý nhà nước.

  • Tách biệt giữa vốn và quản lý: Công ty cổ phần được tách biệt về mặt pháp lý giữa tài sản và quản lý của công ty và các cổ đông cá nhân. Điều này có nghĩa là các cổ đông không phải chịu trách nhiệm cá nhân về các nghĩa vụ của công ty.

2. Đặc điểm pháp lý đặc trưng của công ty cổ phần 

Bên cạnh những đặc điểm chung giống các loại hình doanh nghiệp khác, công ty cổ phần còn có những nét rất đặc thù mà thông qua đó có thể phân biệt với doanh nghiệp khác.

Thứ nhất: Là về vốn điều lệ Công ty cổ phần:

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá các cổ phần  mà các cổ đông đã thanh toán cho công ty. Tức là vốn điều lệ phải là số vốn thực góp.

Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn, vốn điều lệ của CTCP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần và được phản ánh trong cổ phiếu. Một cổ phiếu có thể phản ánh mệnh giá của  một hoặc nhiều cổ phần.  Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần, mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.

Ví dụ: CTCP X có vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, chia thành các cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá là 10.000 đồng /1 cổ phần thì số cổ phần của công ty là 2 triệu cổ phần.

CTCP có các loại cổ phần sau:

– Cổ phần phổ thông (bắt buộc phải có).

– Cổ phần ưu đãi (có thể có) gồm: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.

Những CTCP đăng ký kinh doanh ngành nghề mà pháp luật yêu cầu về vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (vốn pháp định) thì phải đáp ứng điều kiện về mức vốn pháp định, ví dụ: kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, tổ chức tín dụng, bất động sản, kinh doanh vàng… Những ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định thì vốn điều lệ không thể nhỏ hơn vốn pháp định.

Trình tự thủ tục khi thành lập công ty cổ phần như thế nào, có khó không? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thứ hai: Cổ đông công ty cổ phần

– Số lượng cổ đông: Chủ thể sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty là cổ đông. CTCP có tối thiểu 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Việc quy định số cổ đông tối thiểu đã trở thành thông lệ quốc tế.

– Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức.

+ Cá nhân: không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu không thuộc đối tượng cấm góp vốn thành lập công ty đều có quyền thành lập, tham gia thành lập CTCP;

+ Tổ chức: tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính nếu không thuộc đối tượng bị cấm đều có quyền thành lập, tham gia thành lập CTCP, có quyền mua cổ phần của CTCP.

– Dựa trên vai trò đối với việc thành lập CTCP: Các cổ đông của CTCP gồm:

+ Cổ đông sáng lập: là cổ đông tham gia xây dựng, thông

ua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của CTCP. CTCP mới thành lập phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập, CTCP được chuyển đổi từ DN 100% vốn nhà nước hoặc từ công ty TNHH hoặc được chia tách hợp nhất, sáp nhập từ CTCP khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.

+ Cổ đông góp vốn: là cổ đông đưa tài sản vào công ty trở thành chủ sở hữu chung của công ty.

– Dựa trên cổ phần mà họ sở hữu:

+ Cổ động phổ thông: là người sở hữu cổ phần phổ thông. CTCP bắt buộc phải có cổ động phổ thông.

+ Cổ đông ưu đãi: là người sở hữu cổ phần ưu đãi. CTCP có thể có cổ đông ưu đãi: cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đã biểu quyết, cổ động ưu đãi hoàn lại và cổ đông ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. Cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết.

Thứ ba: là tư cách pháp nhân của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. CTCP đáp ứng đủ 4 điều kiện của pháp nhân là:

+ Được thành lập hợp pháp, tiến hành làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, bộ máy chặt chẽ với quy chế làm việc rõ ràng;

+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. Có sự phân định rõ ràng giữa tài sản của các cổ động với tài sản công ty. Cổ đông chịu trách nhiệm bằng tài sản góp vào công ty. Công ty chịu trách nhiệm bằng tài sản công ty;

+ Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Người đại diện CTCP ký trong hợp đồng, tham gia giao dịch với tư cách nhân danh công ty, vì lợi ích công ty.

Thứ tư: Chế độ trách nhiệm tài sản cổ đông

Chế độ trách nhiệm tài sản của cổ đông là chế độ trách nhiệm hữu hạn, tức là chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty mà không liên quan đến tài sản riêng.

Chế độ trách nhiệm tài sản của CTCP: Công ty CP chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của công ty.

Thứ năm: Huy động vốn 

CTCP có nhiều hình thức huy động vốn hơn so với các tổ chức kinh tế nói chung và các doanh nghiệp khác nói riêng. Các hình thức công ty huy động vốn là: chào bán cổ phần riêng lẻ, phát hành chứng khoán ra công chúng, bán cổ phần cho cổ đông trong công ty và phát hành trái phiếu.

Thứ sáu: Tính tự do chuyển nhượng phần vốn góp:

Phần vốn góp (cổ phần) của các cổ động được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Các cổ phiếu do công ty phát hành là một loại hàng hoá – giấy tờ có giá. Người có cổ phiếu có thể tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Theo đó việc chuyển nhượng cổ phần trong CTCP mang tính “tự do” hơn so với việc các thành viên công ty TNHH chuyển nhượng vốn góp.

IV. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Quyết định thành lập công ty cổ phần

- Về tên công ty cổ phần: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.

- Về chủ thể: Có ít nhất là 3 cổ đông sáng lập

- Về vốn điều lệ/ vốn pháp định:

+ Vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp hoặc cam kết trong một khoảng thời gian nhất định, được ghi vào trong Điều lệ của công ty cổ phẩn.

+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty cổ phần. Theo quy định của pháp luật, vốn pháp định áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

-Về ngành nghề kinh doanh: Phải đung theo mã  ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh doanh của Việt Nam. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải thỏa mãn các quy định của pháp luật.

- Về trụ sở: Trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở của công ty cổ phần không được đặt ở chung cư hoặc khu tập thể trừ trường hợp tòa nhà được xây dựng với mục đích cho thuê văn phòng.

>>> Để tìm hiểu thêm về mẫu quyết định thành lập công ty TNHH, mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH [Mới nhất 2023]

Quyết định thành lập công ty cổ phần là văn bản được lập ra bởi các nhà đầu tư trước khi thành lập công ty cổ phần, thể hiện ý chí nguyện vọng, cùng nhau hợp tác để thành lập công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh.

Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:………. /QĐ-…….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

…….., ngày…… tháng…   năm

 

                                            QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

                                              HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN .....

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Điều lệ của Công ty………………………..;

– Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị Công ty số….. ngày…/…./……

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Góp vốn thành lập công ty cổ phần …………………với các nội dung sau:

1……………………………………………………………………………………………………………………………….

2………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Điều lệ Công ty

…………………………………………………………………………………………………………....................

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của công ty.

……………………………………………………………………………............................................

Điều 4. Thời gian thực hiện……………………………………………………………….................

Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như điều 4;

– Lưu VP.

TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

>>Xem thêm bài viết tổng hợp các mẫu quyết định qua bài viết: Tổng hợp các mẫu văn bản quyết định trong doanh nghiệp

V. Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Nội dung cụ thể của mẫu quyết định thành lập công ty bao gồm: tên chủ sở hữu, hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông; ngành nghề kinh doanh kèm mã số, điều lệ công ty, thời gian có hiệu lực và phải có chữ kí của người đại diện và những người có liên quan theo quy định của pháp luật.

Mẫu Quyết định Thành Lập Công Ty Tnhh

Tham khảo bài viết: Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH [Mới nhất 2023] đề biết thêm thông tin chi tiết.

VI. Lý do bạn nên chọn Công ty luật ACC

Nếu bạn đang có nhu cầu về thành lập công ty cổ phần mà chưa có kinh nghiệm hoặc chưa rõ về cách viết quyết định thành lập công ty cổ phần thì hãy liên hệ đến Công ty Luật ACC. Công ty luật ACC cung cấp các dịch vụ về pháp lý:

- Uy tín, nhanh chóng

- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp

- Giá cả hợp lý

- Chuyên nghiệp, hướng dẫn khách hàng chu đáo

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết  Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần (Cập nhật 2022), nếu có thắc mắc thêm về mẫu quyết định thành lập công ty TNHH, Công ty Luật ACC gửi Quý bạn đọc bài viết: Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 2 thành viên [2023]. Trân trọng!

VII. Những câu hỏi thường gặp

1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh?

Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh của công ty cần phải tuân thủ theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân được quy định bởi cơ quan chức năng. Mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân thường được sử dụng để phân loại và quản lý các ngành nghề kinh doanh theo tiêu chuẩn chung và nhất quán.

Nếu ngành nghề kinh doanh mà công ty cổ phần muốn hoạt động trong đó thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện, công ty sẽ phải thỏa mãn các yêu cầu và điều kiện cụ thể được quy định bởi pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước. Điều này có thể bao gồm:

  • Mức vốn đăng ký: Các ngành nghề có thể yêu cầu mức vốn đăng ký tối thiểu nhất định để được hoạt động hoặc để đảm bảo tính ổn định và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

  • Chứng chỉ hành nghề: Đối với một số ngành nghề như dịch vụ y tế, giáo dục, tài chính, bảo hiểm, ... việc có chứng chỉ hành nghề hoặc các yêu cầu về trình độ chuyên môn có thể là điều kiện tiên quyết để được hoạt động trong ngành này.

Việc tuân thủ các điều kiện này sẽ giúp công ty cổ phần đảm bảo tuân thủ pháp luật, tăng tính minh bạch và đảm bảo chất lượng hoạt động kinh doanh.

2. Vốn điều lệ như thế nào?

Vốn điều lệ là một trong những thông tin quan trọng nhất mà một doanh nghiệp quan tâm khi đăng ký, vì nó liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông trong công ty.

Theo quy định của pháp luật, thời hạn để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua thường là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này nhằm đảm bảo rằng công ty có đủ vốn điều lệ để thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách ổn định và bảo đảm.

Trong thời gian 90 ngày này, các cổ đông phải thực hiện góp đủ số vốn mà họ đã cam kết, theo tỷ lệ và điều kiện đã được thống nhất trong quyết định hoặc văn bản liên quan. Nếu các cổ đông không góp đủ vốn trong thời hạn quy định, có thể gây ra các hậu quả pháp lý như hủy bỏ giấy phép hoạt động của công ty.

3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần?

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:

  • Tư cách pháp lý bị mất: Nếu người đại diện theo pháp luật của một công ty cổ phần mất tư cách pháp lý, ví dụ như bị cấm hoặc bị hủy tư cách pháp lý bởi một quyết định của cơ quan có thẩm quyền, họ sẽ không còn đủ điều kiện để tiếp tục làm người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần đó.

  • Từ chức hoặc hủy bỏ bởi quyết định của cổ đông hoặc cơ quan có thẩm quyền: Cổ đông hoặc cơ quan có thẩm quyền của công ty cổ phần có thể quyết định để từ chức hoặc hủy bỏ người đại diện theo pháp luật của công ty. Điều này có thể xảy ra nếu người đại diện không đáp ứng được các yêu cầu hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm của mình đối với công ty.

Trong cả hai trường hợp này, công ty cổ phần sẽ phải chọn ra một người đại diện thay thế theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.

4. Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần?

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần thông thường có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

Tuy nhiên, thành viên hội đồng quản trị của 01 công ty cổ phần là công ty đại chúng không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị tại quá 05 công ty khác. Quy định này có hiệu lực từ 01/08/2019.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo