Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?

Việc tạm ngừng kinh doanh có thể ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Do đó, cần hiểu rõ các quy định liên quan đến vấn đề này. Bài viết này sẽ làm rõ công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?, đồng thời cung cấp những hậu quả pháp lý mà doanh nghiệp cần phải đối diện trong trường hợp này.

Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?

1. Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?

Theo Khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh kể cả khi đang nợ thuế.

Tuy nhiên, trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Do đó, quy định này không cấm doanh nghiệp đang nợ thuế tạm ngừng kinh doanh, nhưng trên thực tế, các cơ quan thuế thường yêu cầu doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi cho phép tạm ngừng kinh doanh. Việc này đảm bảo rằng các khoản nợ của doanh nghiệp được giải quyết và giảm thiểu rủi ro cho cơ quan thuế. 

2. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

Theo Điều 37 Luật Quản lý thuế năm 2019, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh cần thông báo với cơ quan thuế trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp lý khác. Đối với người nộp thuế không thuộc diện đăng ký kinh doanh, cần thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 1 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn .

Căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn. Nếu người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm tài chính, họ vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, kể cả khi vẫn đang trong thời gian tạm ngừng hoạt động. 

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty nợ thuế

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các bước và chuẩn bị hồ sơ như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cần nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa đổi.

Bước 4: Cập nhật thông tin

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Hậu quả pháp lý khi công ty nợ thuế tự ý tạm ngừng kinh doanh

Hậu quả pháp lý khi công ty nợ thuế tự ý tạm ngừng kinh doanh

Hậu quả pháp lý khi công ty nợ thuế tự ý tạm ngừng kinh doanh

Việc tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn có thể dẫn đến nhiều hậu quả pháp lý. Theo Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh được 01 năm mà không thông báo với cơ quan có thẩm quyền, họ có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 212 Luật doanh nghiệp 2020.

Để tránh những hậu quả không mong muốn, doanh nghiệp cần thông báo đúng quy định và hoàn thành các nghĩa vụ trước khi tạm ngừng kinh doanh.

5. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp nợ thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp nợ thuế khi tạm ngừng kinh doanh có thể bao gồm:

- Quyền lợi:

  • Tạm ngừng hoạt động: Doanh nghiệp nợ thuế có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

  • Hoàn thành nợ thuế trong thời gian tạm ngừng: Có quyền thanh toán nợ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

  • Sử dụng hóa đơn: Có thể sử dụng hóa đơn cho các hợp đồng đã ký trước thời gian tạm ngừng nếu được cơ quan thuế chấp thuận.

  • Tiếp tục hoạt động trước thời hạn: Doanh nghiệp có quyền tiếp tục hoạt động trước thời hạn nếu thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Gia hạn tạm ngừng kinh doanh: Có quyền gia hạn thời gian tạm ngừng nếu cần thiết.

  • Được miễn giảm thuế: Doanh nghiệp có thể được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và một số loại thuế khác theo quy định của pháp luật.
  • Được khoanh nợ thuế: Doanh nghiệp có thể được khoanh nợ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nếu gặp khó khăn về tài chính.

- Nghĩa vụ:

  • Nộp thuế còn nợ: Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Thực hiện nghĩa vụ pháp lý: Phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • Không sử dụng hóa đơn: Không được sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, trừ trường hợp đặc biệt được chấp thuận.
  • Chấp hành kiểm tra thuế: Phải tuân thủ các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về thanh tra, kiểm tra, và xử lý vi phạm hành chính.
  • Khai thuế sau khi hoạt động trở lại: Doanh nghiệp phải khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh
  • Báo cáo tình hình nợ thuế: Doanh nghiệp phải báo cáo tình hình nợ thuế cho cơ quan thuế theo định kỳ.
  • Thực hiện các biện pháp bảo đảm thuế: Doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp bảo đảm thuế theo quy định của pháp luật, ví dụ như: ký hợp đồng bảo lãnh thuế, thế chấp tài sản,...
  • Chịu trách nhiệm về khoản nợ thuế: Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về khoản nợ thuế của mình, kể cả sau khi đã tạm ngừng kinh doanh.

6. Câu hỏi thường gặp

Nếu doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh, họ có thể bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Có. Nếu doanh nghiệp không hoạt động trong vòng 01 năm mà không thông báo tạm ngừng kinh doanh thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý không?

Không. Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, trừ khi họ không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính .

Doanh nghiệp có thể bị khóa mã số thuế nếu không thông báo tạm ngừng kinh doanh không?

Có. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ quy định, mã số thuế có thể bị khóa .

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (378 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo