Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) là tài liệu quan trọng, xác nhận quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn về Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

1. Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có quy định như sau:

"Điều 11a. Từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Việc từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
  2. a) Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
  3. b) Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;
  4. c) Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;
  5. d) Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;

đ) Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

  1. e) Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Theo quy định nêu trên, thì 06 trường hợp sau đây sẽ được từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) gồm:

- Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;

- Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;

- Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;

- Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;

- Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án;

Khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất

- Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Theo quy định trên, cơ quan đăng ký đất đai được quyển từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự anh nhé.

Lưu ý: Trường hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định trên thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, UBND xã, phường, thị trấn để trả lại cho người nộp.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có còn được sử dụng để làm căn cứ xác định loại đất không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn được dùng làm căn cứ để xác định loại đất theo quy định hiện nay.

3. Đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn thì có thể yêu cầu được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Có thể yêu cầu cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn. Căn cứ theo khoản 1 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất.

Trong trường hợp dang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn và có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho những thử đất đó.

4. Thời hạn trả lời từ chối nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp sổ đỏ

Theo khoản 2 Điều 11a Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), thời hạn trả lời từ chối nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp sổ đỏ như sau:

Trường hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định tại mục 1 thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản từ chối gửi đến người nộp. Trong văn bản cần phải nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, UBND cấp xã để trả lại cho người nộp.

5. Những câu hỏi thường gặp:

5.1. Khiếu nại quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?

Nộp đơn khiếu nại đến cơ quan hành chính nhà nước cấp trên trực tiếp của cơ quan đã ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời hạn khiếu nại là 03 tháng kể từ ngày biết hoặc có đủ điều kiện biết về quyết định.

5.2. Có mẫu đơn nào để khiếu nại quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?

Có, bạn có thể tham khảo mẫu đơn khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

5.3. Việc khiếu nại quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hiệu quả hay không?

Việc khiếu nại có hiệu quả hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tính hợp pháp của hồ sơ khiếu nại, trình độ, năng lực của người giải quyết khiếu nại, và sự phối hợp của các bên liên quan.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (742 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo