Nguyên tắc kế toán tài sản cố định

Trong hoạt động kinh doanh, việc quản lý tài sản cố định đóng vai trò quan trọng không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt được giá trị thực tế của các tài sản này mà còn hỗ trợ trong việc hoạch định chiến lược tài chính và kinh doanh một cách hiệu quả. Công ty Luật ACC luôn tuân thủ các nguyên tắc kế toán tài sản cố định nhằm đảm bảo tính minh bạch, chính xác và hợp lý trong quản lý tài sản. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các nguyên tắc kế toán tài sản cố định mà Công ty Luật ACC áp dụng, giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về quy trình và lợi ích của việc tuân thủ các nguyên tắc này.

Nguyên tắc kế toán tài sản cố định

Nguyên tắc kế toán tài sản cố định

1. Điều kiện thỏa mãn nguyên tắc kế toán tài sản cố định

Điều kiện thỏa mãn nguyên tắc kế toán tài sản cố định theo quy định tại Việt Nam hiện hành bao gồm:

Điều kiện chung

  • Có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai: Doanh nghiệp có căn cứ hợp lý để tin tưởng rằng tài sản sẽ mang lại lợi ích kinh tế thông qua việc sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Có thời gian sử dụng trên 1 năm: Tài sản có thời gian sử dụng dự kiến từ 1 năm trở lên, bao gồm cả tài sản đang sử dụng và tài sản đang xây dựng dở dang.
  • Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên: Giá trị tài sản được xác định theo nguyên giá, bao gồm các chi phí hợp lý liên quan đến việc mua sắm, lắp đặt và đưa tài sản vào sử dụng.

Điều kiện đối với từng loại tài sản cố định

  • Đối với tài sản cố định hữu hình: Có thể sờ mó, nhìn thấy và di chuyển được, xác định được rõ ràng về mặt kỹ thuật và kinh tế.
  • Đối với tài sản cố định vô hình: Không có hình dạng vật chất, có thể tồn tại dưới dạng bản quyền, thương hiệu, bí quyết kinh doanh,... Có thể xác định được rõ ràng về mặt kỹ thuật và kinh tế.
  • Đối với tài sản cố định đang xây dựng dở dang:Là tài sản cố định hữu hình hoặc vô hình đang trong quá trình xây dựng, lắp đặt, thử nghiệm nhưng chưa hoàn thành và đưa vào sử dụng. Có khả năng hoàn thành và đưa vào sử dụng đúng theo dự kiến.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và thuế liên quan đến việc ghi nhận, hạch toán và quản lý tài sản cố định.

2. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Doanh nghiệp Việt Nam phân loại tài sản cố định (TSCĐ) theo mục đích sử dụnghình thái vật chất theo quy định tại Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Phân loại theo mục đích sử dụng

TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là TSCĐ do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:

  • Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc

Ví dụ: trụ sở làm việc, nhà kho, nhà xưởng, công trình ngầm,...

  • Loại 2: Máy móc, thiết bị

Ví dụ: máy móc sản xuất, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải,...

  • Loại 3: Phương tiện vận tải; thiết bị truyền dẫn

Ví dụ: ô tô, xe máy, máy bay, tàu thuyền, hệ thống điện, đường ống nước,...

  • Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý

Ví dụ: máy tính, điện thoại, máy in, bàn ghế văn phòng,...

  • Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm

Ví dụ: vườn cây ăn quả, vườn cao su, đàn bò, đàn trâu,...

  • Loại 6: Các loại tài sản cố định khác

Ví dụ: tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật, phần mềm,...

TSCĐ không dùng cho mục đích kinh doanh: Là TSCĐ do doanh nghiệp quản lý, sử dụng không nhằm mục đích kinh doanh. Bao gồm:

  • Loại 7: Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên

Ví dụ: nhà ở tập thể, nhà ở công vụ,...

  • Loại 8: Các loại tài sản cố định khác

Ví dụ: nhà trẻ, trường học, bệnh viện,...

Phân loại theo hình thái vật chất

TSCĐ hữu hình: Là TSCĐ có thể sờ mó, nhìn thấy và di chuyển được. Bao gồm các loại 1 đến 6 nêu trên.

TSCĐ vô hình: Là TSCĐ không có hình dạng vật chất, có thể tồn tại dưới dạng bản quyền, thương hiệu, bí quyết kinh doanh,... Bao gồm:

  • Loại 9: Quyền sở hữu trí tuệ

Ví dụ: bằng sáng chế, thương hiệu, bản quyền tác giả,...

  • Loại 10: Chi phí phát triển

Ví dụ: chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí quảng cáo,...

  • Loại 11: Tài sản khác

Ví dụ: quyền sử dụng đất, tài sản thuê tài chính,...

3. Phép tính và khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là phương pháp kế toán nhằm phân bổ giá trị của TSCĐ theo thời gian sử dụng của nó, phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ do sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công thức tính khấu hao TSCĐ

Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng dự kiến

Trong đó:

  • Nguyên giá TSCĐ: Là giá trị bao gồm tất cả các chi phí hợp lý liên quan đến việc mua sắm, lắp đặt và đưa TSCĐ vào sử dụng.
  • Thời gian sử dụng dự kiến: Là thời gian mà doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ cho đến khi nó không còn khả năng mang lại lợi ích kinh tế.

Có 3 phương pháp tính khấu hao TSCĐ phổ biến nhất tại Việt Nam:

Phương pháp khấu hao đường thẳng

  • Mức khấu hao hàng năm được tính cố định trong suốt thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ.

Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ / Số năm sử dụng dự kiến

  • Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng.
  • Nhược điểm: Không phản ánh chính xác quá trình hao mòn của TSCĐ, vì giá trị hao mòn thường cao ở giai đoạn đầu và thấp ở giai đoạn sau.

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

  • Mức khấu hao hàng năm được tính dựa trên giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm tính khấu hao.

Mức khấu hao hàng năm = Tỷ lệ khấu hao nhanh x Giá trị còn lại của TSCĐ

  • Tỷ lệ khấu hao nhanh: Được tính bằng công thức: Tỷ lệ khấu hao nhanh = (2 x Số năm sử dụng dự kiến) / (Số năm sử dụng dự kiến + 1)
  • Giá trị còn lại của TSCĐ: Được tính bằng công thức: Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - (Số năm đã sử dụng x Mức khấu hao hàng năm)
  • Ưu điểm: Phản ánh chính xác hơn quá trình hao mòn của TSCĐ.
  • Nhược điểm: Phức tạp hơn phương pháp khấu hao đường thẳng.

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm

  • Mức khấu hao hàng năm được tính dựa trên số lượng sản phẩm được sản xuất trong năm.

Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ x Số lượng sản phẩm được sản xuất trong năm / Tổng số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất

  • Ưu điểm: Phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất có sản lượng sản phẩm thay đổi theo từng năm.
  • Nhược điểm: Phức tạp hơn phương pháp khấu hao đường thẳng và phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

>>> Xem thêm về Nguyên lý kế toán là gì? Những điều cần biết về nguyên lý kế toán qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Vai trò nguyên tắc tài sản cố định

Nguyên tắc tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp, thể hiện ở các khía cạnh sau:

 Đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận, hạch toán và quản lý tài sản cố định

  • Giúp doanh nghiệp xác định chính xác giá trị, số lượng và tình trạng của tài sản cố định.
  • Đảm bảo việc ghi nhận tài sản cố định đúng với thực tế, phản ánh trung thực giá trị tài sản cố định trong báo cáo tài chính.
  • Giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả tài sản cố định, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên.

Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Giúp doanh nghiệp tính toán chính xác chi phí sản xuất kinh doanh, từ đó xác định giá thành sản phẩm và giá bán hợp lý.
  • Giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, từ đó có biện pháp cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản.
  • Góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Đảm bảo tuân thủ pháp luật về kế toán và thuế

  • Giúp doanh nghiệp ghi nhận, hạch toán và quản lý tài sản cố định đúng với quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
  • Tránh các sai sót trong việc ghi nhận, hạch toán và quản lý tài sản cố định, dẫn đến việc vi phạm pháp luật về kế toán và thuế.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp.

Góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp

  • Việc quản lý tài sản cố định chặt chẽ, minh bạch thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp.
  • Góp phần nâng cao niềm tin của khách hàng, nhà đầu tư và các đối tác đối với doanh nghiệp.

>>> Xem thêm về Nguyên tắc là gì? Những điều cần biết về nguyên tắc qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

5. Câu hỏi thường gặp?

Làm thế nào để đánh giá lại tài sản cố định?

Đánh giá lại tài sản cố định được thực hiện khi có sự thay đổi đáng kể về giá trị thị trường hoặc khả năng sử dụng của tài sản. Việc đánh giá lại cần tuân theo các quy định và hướng dẫn kế toán hiện hành.

Nguyên tắc lập báo cáo tài chính liên quan đến tài sản cố định là gì?

Nguyên tắc lập báo cáo tài chính yêu cầu doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ và chính xác các thông tin về tài sản cố định, bao gồm giá trị ghi sổ, khấu hao lũy kế, và giá trị còn lại, trong các báo cáo tài chính.

Những sai sót thường gặp trong kế toán tài sản cố định là gì?

Những sai sót thường gặp bao gồm việc không ghi nhận đầy đủ chi phí liên quan đến tài sản, không cập nhật khấu hao đúng hạn, và không thực hiện đánh giá lại tài sản khi cần thiết. Các sai sót này có thể dẫn đến thông tin tài chính không chính xác và ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh.

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc kế toán tài sản cố định không chỉ giúp Công ty Luật ACC quản lý hiệu quả tài sản mà còn góp phần nâng cao uy tín và sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Thông qua bài viết này, hy vọng quý độc giả đã có cái nhìn tổng quan về các nguyên tắc kế toán tài sản cố định mà Công ty Luật ACC áp dụng, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn quản lý tài sản của doanh nghiệp mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo