Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

Việc nắm vững những nguyên lý này không chỉ quan trọng đối với những ai theo học ngành kế toán, mà còn hữu ích đối với bất kỳ ai muốn hiểu biết thêm về quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Để hỗ trợ sinh viên trong việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ môn nguyên lý kế toán, bài viết Công ty Luật ACC sẽ tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ của môn học, cung cấp nguồn tài liệu phong phú và thiết thực.

Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

1. Các dạng đề thi nguyên lý kế toán 

Theo hình thức thi

  • Thi trắc nghiệm: Là hình thức thi phổ biến nhất hiện nay, thường chiếm tỷ trọng cao trong các kỳ thi. Ưu điểm là dễ chấm điểm, khách quan, tiết kiệm thời gian thi. Tuy nhiên, cần có kỹ năng làm bài tốt để phân biệt câu đúng, sai và loại trừ đáp án nhiễu.
  • Thi tự luận: Thường bao gồm các dạng bài như: giải thích khái niệm, phân tích vấn đề, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính,... Đòi hỏi thí sinh có kiến thức sâu rộng, khả năng tư duy logic và trình bày rõ ràng, súc tích.
  • Thi kết hợp: Kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận, giúp đánh giá thí sinh một cách toàn diện hơn.

Theo mức độ khó

  • Dễ: Kiến thức cơ bản, tập trung vào lý thuyết và các khái niệm nền tảng.
  • Trung bình: Bao gồm kiến thức cơ bản và nâng cao, đòi hỏi thí sinh có khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập tình huống đơn giản.
  • Khó: Kiến thức nâng cao, đòi hỏi thí sinh có khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các bài tập tình huống phức tạp.

Theo nội dung

  • Thi lý thuyết: Tập trung vào các khái niệm, nguyên tắc, quy trình và phương pháp trong Nguyên lý Kế toán.
  • Thi bài tập: Bao gồm các dạng bài tập như: lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế,...
  • Thi kết hợp lý thuyết và bài tập: Kết hợp cả lý thuyết và bài tập, giúp đánh giá thí sinh một cách toàn diện hơn.

>>> Xem thêm về Mẫu bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

2. Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

Tổng hợp các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ

Đề 1

Câu 1: Nhận xét sau đúng hay sai? Lời giải chi tiết thích?

Tài khoản TS có kết cấu tăng bên Nợ, Giảm ghi bên Có. Vì vậy, khi phản ánh việc các TSCĐ giảm giá trị trong SXKD , ta ghi bên Có TK TSCĐ.

Câu 2: 

Tại Công ty HERO tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có sự biến động của TSCĐ trong T7/N như sau: (đvt: 1.000đ)

  1. Ngày 16/7 mua một thiết bị giá mua 320.000 (giá có thuế GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử thanh toán hết 21.000 tiền mặt (giá có 5% thuế GTGT) theo hợp đồng chi phí này do người bán chịu.
  2. Ngày 25/7, nhượng bán một ô tô có NG là 460.000, hao mòn lũy kế là 250.000, giá bán được khách hàng chấp nhận là 220.000 đã bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt là 2.000.

Yêu cầu: 

1/ định khoản kế toán:

2/ tính khấu hao của tháng 7 biết mức khấu hao tháng 6 là 80.000 và tháng 6 không có biến động về TSCĐ? (tự cho tỷ lệ khấu hao hoặc số năm sử dụng hữu ích)

Câu 3:

Tại Doanh nghiệp HERO tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau:

I/ số dư ĐK của TK NVL (VL X) : 1.000 kg, đơn giá: 35

                           TK NVL (VL Y): 600 kg,đơn giá 50

II/ Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ.

  1. Mua NVL nhập kho trong đó vật liệu X có 1.300 kg đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 40. VL Y có 800 kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 60. Toàn bộ chưa thanh toán.
  2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên hết 1.600 đã thanh toán bằng TM, phân bổ theo giá trị 2 loại VL.
  3. Các chi phí phát sinh trong kỳ:

Đối tượng

NVL X

NVL Y

Lương

Các khoản

trích

Khấu hao

Tiền (chi #)

SP A

850 kg

500 kg

7.400

?

 

 

Chi chung SX

 

 

2.500

?

4.200

1.500

  1. Cuối kỳ hoàn thành 1.000 sp A và 100 sản phẩm A còn dở dang.

Yêu cầu: định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ? kể cả tính các khoản trích theo lương?

Biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Phản ánh lên sơ đồ chữ T (cả nội dung kết chuyển)

Câu 4: sử dụng số liệu câu 3, tự cho số liệu về giá trị SPDD đầu kỳ và cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm A?

Đề 2

Câu 1 (2 điểm): Cho biết các định khoản sau đây đúng hay sai? Nếu đúng hãy cho số liệu và nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ có định khoản đó?

  1. Nợ TK: “ Quỹ khen thưởng”

                Có TK: “Phải trả người lao động”

  1. Nợ TK: “ Nguyên vật liệu”

                Có TK: “Chi phí sản xuất chung”

  1. Nợ TK: “ Nguyên vật liệu”

                       Có TK: “Hao mòn TSCĐ”                               

  1. Nợ TK: “ Chi phí tài chính”

                Có TK: “Tiền mặt”

Câu 2 (2 điểm): Tình hình TS, NV đầu kỳ tại doanh nghiệp X như sau:(đvt:1.000đ)

TSCĐ hữu hình

1.500.000

Phải thu khách hàng

???

Nguyên vật liệu

500.000

Quỹ đầu tư phát triển

???

Thành phẩm tồn kho

200.000

Phải trả công nhân viên

45.000

Tiền mặt

150.000

Sản phẩm dở dang

17.000

Tiền gửi ngân hàng

80.000

Vay dài hạn ngân hàng

200.000

Phải trả người bán

115.000

LN chưa phân phối

110.000

Nguồn vốn kinh doanh

1.700.000

Hao mòn TSCĐ

35.000

Hãy tự giả định số liệu còn thiếu và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của doanh nghiệp X.

Câu 3 (4 điểm): trong kỳ doanh nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (đvt: 1.000đ). 

  1.   Xuất kho vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm là 300.000 
  2.   Mua vật liệu phụ không nhập kho theo giá chưa thuế GTGT 10% là M trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm là 30.000, còn lại dùng chung cho phân xưởng sản xuất. 
  3.   Tính ra lương phải trả công nhân sản xuất là 22.000, nhân viên phân xưởng là 7.000. 
  4.   Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỉ lệ quy định. 
  5.   Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước và kỳ này sau khi đã trừ các khoản người lao động phải đóng góp bằng tiền mặt. 
  6.   Trả nợ tiền mua vật liệu phụ cho người bán bằng chuyển khoản. 
  7.   Tiền điện nước dùng cho sản xuất theo giá cả thuế GTGT 10% là 16.500. 
  8.   Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1500 sản phẩm. 

Yêu cầu: Sử dụng số liệu của câu 2, hãy tự giả định M (M< 60.000) ở nghiệp vụ 2 và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Câu 4 (2 điểm): Sử dụng số liệu của câu 2 và câu 3 để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong câu 3 nên tài khoản kế toán. 

Đề 3

Câu 1. Nhận định sau đúng hay sai, Lời giải chi tiết thích

  1. hao mòn TSCĐ dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá thành sản phẩm
  2. doanh thu chỉ được ghi nhận khi khách hàng thanh toán hết tiền hàng 

Câu 2. Công ty GTV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế gtgt theo pp khấu trừ có tình hình đầu tháng 2/2016 (đv 1000)

TK HÀNG GỬI BÁN: 130.000          

TK PHẢI THU KH: 145.000

TK THÀNH PHẨM( 380): 399.000     

TK KH ỨNG TRƯỚC: 80.000

Trong tháng 2/2016 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  1. phân xưởng sản xuất nhập kho 250 sp với giá đơn vị thực tế 960/kg
  2. nhận được giấy báo của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán 170.000( chưa thuế gtgt 10%)
  3. xuất kho 240 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty V giá bán bao gồm thuế gtgt 10% là 356.400. Sau khi trừ vào tiền ứng trước khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
  4. khách hàng thanh toán 50% số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt
  5. xuất kho 70 sản phẩm chuyển đến công ty T theo giá bán đơn vị đã gồm thuế gtgt 10% là 1595. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 3.300(gồm thuế gtgt 10%) bên mua phải chịu chi phí này
  6. xuất kho 170 sản phẩm  gửi bán giá bán là 130/sp ( chưa gồm thuế gtgt 10%)
  7. công ty T đã nhận được số hàng mà GTV Chuyển đi ở nghiệp vụ 5. Công ty T chấp nhận nhập hàng, thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt. Số còn lại chưa thanh toán
  8. chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt trong kỳ lần lượt là 95.000, 125.000

Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nv kinh tế phát sinh biết GTV tính giá theo phương pháp FIFO.

Câu 3. Sử dụng câu 2, thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh của công ty GTV 

Câu 4. Sử dụng câu 2, 3, nếu công ty GTV tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ thì kết quả kinh doanh của GTV thay đổi như thế nào?

3. Lưu ý khi làm các đề thi nguyên lý kế toán

Để đạt được kết quả tốt trong các kỳ thi Nguyên lý Kế toán, bạn cần lưu ý một số điều sau:

Trước khi thi:

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đây là nền tảng quan trọng để bạn có thể giải答 các câu hỏi trong đề thi. Hãy dành thời gian ôn tập đầy đủ các khái niệm, nguyên tắc, phương pháp kế toán.
  • Luyện tập giải đề: Việc luyện tập giải đề giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi, cách thức ra đề và thời gian làm bài. Bạn có thể tham khảo các đề thi mẫu hoặc đề thi thử của các trường đại học.
  • Chuẩn bị dụng cụ thi: Mang theo đầy đủ các dụng cụ cần thiết cho kỳ thi như bút, thước kẻ, tẩy, máy tính (nếu được phép).
  • Ngủ đủ giấc và giữ tinh thần thoải mái: Việc này giúp bạn có đủ sức khỏe và sự tỉnh táo để làm bài thi tốt nhất.

Trong khi thi:

  • Đọc kỹ đề thi: Hãy dành thời gian đọc kỹ đề thi để nắm rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Việc này giúp bạn tránh mắc sai sót do sơ suất.
  • Sắp xếp thời gian hợp lý: Chia đều thời gian cho các câu hỏi trong đề thi. Nên dành nhiều thời gian hơn cho những câu hỏi khó.
  • Trình bày bài thi cẩn thận: Hãy trình bày bài thi sạch sẽ, rõ ràng để giám khảo dễ dàng chấm điểm.
  • Kiểm tra lại bài thi: Sau khi làm xong bài thi, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài thi để đảm bảo không mắc sai sót.

>>> Xem thêm về Nguyên tắc là gì? Những điều cần biết về nguyên tắc qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Câu hỏi thường gặp?

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Tại sao phải lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về các nguồn và việc sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, giúp người sử dụng báo cáo hiểu rõ hơn về khả năng thanh toán và quản lý tiền mặt của doanh nghiệp.

Lợi nhuận ròng và lợi nhuận gộp khác nhau như thế nào?

Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ tất cả các chi phí, bao gồm chi phí hoạt động, chi phí tài chính và thuế từ lợi nhuận gộp.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến các đề thi nguyên lý kế toán cuối kỳ. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo