Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo thông tư 200

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, việc tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính trở nên vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Thông tư 200/2014/TT-BTC, được ban hành bởi Bộ Tài chính, đã đưa ra những hướng dẫn chi tiết về nguyên tắc ghi nhận doanh thu, giúp các doanh nghiệp thực hiện kế toán một cách chính xác và minh bạch. Công ty Luật ACC, với đội ngũ luật sư và chuyên gia tài chính giàu kinh nghiệm, sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin cần thiết và cụ thể về nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo thông tư 200.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo thông tư 200

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo thông tư 200

1. Theo thông tư 200 doanh thu là gì?

Doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được định nghĩa như sau:

1.1 Khái niệm

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ngoại trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông.

1.2 Đặc điểm

  • Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định.
  • Doanh thu được ghi nhận dựa trên nguyên tắc kế toán quy định, đảm bảo tính chính xác, khách quan và trung thực.

1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu

Theo Thông tư 200, doanh thu được ghi nhận tại hai thời điểm:

  • Khi phát sinh giao dịch kinh tế: Là thời điểm doanh nghiệp thực hiện giao dịch dẫn đến phát sinh lợi ích kinh tế.
  • Khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế: Là thời điểm doanh nghiệp có đủ cơ sở để tin tưởng rằng sẽ thu được khoản tiền hoặc giá trị tương đương từ giao dịch.

1.4 Giá trị ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

1.5 Phân loại doanh thu

Thông tư 200 phân loại doanh thu thành các nhóm chính:

  • Doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ: Bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
  • Doanh thu từ hoạt động thi công xây lắp: Bao gồm doanh thu từ thi công xây lắp công trình cho khách hàng.
  • Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng tài sản cố định: Bao gồm doanh thu từ bán tài sản cố định không còn sử dụng hoặc không còn phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh thu từ hoạt động đầu tư: Bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lãi vay...
  • Doanh thu khác: Bao gồm các khoản doanh thu không thuộc các nhóm trên như: doanh thu từ thanh lý hợp đồng, doanh thu từ phạt vi phạm hợp đồng...

2. Phân biệt doanh thu như thế nào?

Phân biệt doanh thu như thế nào?

Phân biệt doanh thu như thế nào?

Việc phân biệt doanh thu có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể. Tuy nhiên, một số cách phân biệt phổ biến thường được sử dụng bao gồm:

Phân biệt theo nguồn gốc phát sinh

  • Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính: Là doanh thu thu được từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp, tạo nên nguồn thu nhập chính cho doanh nghiệp. Ví dụ: doanh thu bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, lãi từ hoạt động đầu tư tài chính...
  • Doanh thu từ hoạt động khác: Là doanh thu thu được từ các hoạt động không thuộc vào hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, thường chỉ đóng vai trò phụ trợ. Ví dụ: doanh thu thanh lý tài sản cố định, doanh thu lãi tiền gửi ngân hàng ngắn hạn...

Phân biệt theo phương thức thanh toán

  • Doanh thu thu tiền mặt: Là doanh thu thu được bằng tiền mặt trực tiếp từ khách hàng.
  • Doanh thu thu bằng hình thức khác: Là doanh thu thu được bằng các hình thức thanh toán khác ngoài tiền mặt như: chuyển khoản ngân hàng, thanh toán bằng thẻ, séc...

Phân biệt theo thời điểm thực hiện

  • Doanh thu đã thực hiện: Là doanh thu đã được thực hiện giao dịch và đã thu được tiền hoặc giá trị tương đương.
  • Doanh thu chưa thực hiện: Là doanh thu đã được thực hiện giao dịch nhưng chưa thu được tiền hoặc giá trị tương đương.

Phân biệt theo mức độ chi tiết

  • Doanh thu theo sản phẩm/dịch vụ: Phân biệt doanh thu theo từng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể mà doanh nghiệp bán ra.
  • Doanh thu theo thị trường: Phân biệt doanh thu theo từng thị trường hoặc khu vực địa lý mà doanh nghiệp hoạt động.
  • Doanh thu theo kênh bán hàng: Phân biệt doanh thu theo từng kênh bán hàng mà doanh nghiệp sử dụng như: bán hàng trực tiếp, bán hàng qua đại lý, bán hàng trực tuyến...

>>> Xem thêm về Nguyên lý kế toán là gì? Những điều cần biết về nguyên lý kế toán qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo thông tư 200 theo quy định

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như sau:

3.1 Thời điểm ghi nhận doanh thu

  • Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch kinh tế phát sinh: Là thời điểm doanh nghiệp thực hiện giao dịch dẫn đến phát sinh lợi ích kinh tế.
  • Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế: Là thời điểm doanh nghiệp có đủ cơ sở để tin tưởng rằng sẽ thu được khoản tiền hoặc giá trị tương đương từ giao dịch.

3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

  • Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua

 Ví dụ: đối với hàng hóa đã được bàn giao cho người mua, đã thanh toán hoặc có thỏa thuận thanh toán cụ thể.

  • Không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

Ví dụ: đối với hàng hóa đã được chuyển giao cho bên vận chuyển, đã xuất kho và có hóa đơn vận chuyển.

  • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

Ví dụ: giá bán đã được thỏa thuận và không có khả năng thay đổi, chi phí hoàn thành hợp đồng đã được xác định.

  • Đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng: Ví dụ: đã thu được tiền bán hàng hoặc có thỏa thuận thanh toán cụ thể.

3.3 Trường hợp đặc biệt

  • Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ: Doanh thu được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Ví dụ: đã hoàn thành cung cấp dịch vụ và có biên bản nghiệm thu dịch vụ, đã thu được tiền cung cấp dịch vụ hoặc có thỏa thuận thanh toán cụ thể.

  • Đối với hoạt động xây lắp: Doanh thu được ghi nhận theo phương pháp hoàn thành hợp đồng hoặc theo tỷ lệ hoàn thành công việc.

3.4 Giá trị ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

3.5 Phân biệt doanh thu đã thực hiện và doanh thu chưa thực hiện:

  • Doanh thu đã thực hiện: Là doanh thu đã được hoàn thành giao dịch và thu hồi được tiền hoặc giá trị tương đương.
  • Doanh thu chưa thực hiện: Là doanh thu đã được hoàn thành giao dịch nhưng chưa thu hồi được tiền hoặc giá trị tương đương.

>>> Xem thêm về Nguyên tắc là gì? Những điều cần biết về nguyên tắc qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Câu hỏi thường gặp?

Doanh thu từ các khoản trợ cấp, tài trợ được ghi nhận như thế nào?

Doanh thu từ các khoản trợ cấp, tài trợ được ghi nhận khi các điều kiện gắn liền với các khoản trợ cấp, tài trợ đó đã được thực hiện và không còn nghĩa vụ hoàn trả.

Doanh thu từ hoạt động xây dựng được ghi nhận theo phương pháp nào?

Doanh thu từ hoạt động xây dựng được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành, nghĩa là doanh thu được ghi nhận dựa trên tỷ lệ phần trăm của công việc đã hoàn thành vào ngày báo cáo.

Làm thế nào để xác định giá trị ghi nhận doanh thu trong các giao dịch bán hàng có kèm điều kiện trả lại?

Trong các giao dịch bán hàng có kèm điều kiện trả lại, doanh thu chỉ được ghi nhận khi không còn quyền trả lại hàng hóa của người mua, hoặc khi điều kiện trả lại hàng hóa không ảnh hưởng đến sự ghi nhận doanh thu.

Việc hiểu rõ và áp dụng đúng các nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo Thông tư 200 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao uy tín trên thị trường. Công ty Luật ACC cam kết hỗ trợ quý khách hàng trong việc nắm bắt và triển khai hiệu quả các quy định kế toán, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và đạt được những thành công vượt bậc. Liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo