Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay Trách Nhiệm Hữu Hạn

Ngày nay, thành lập doanh nghiệp luôn là mục tiêu lớn nhất đối với các nhà đầu tư. Thành lập doanh nghiệp để hoạt đọng kinh doanh, sản xuất, mang lại thu nhập lớn cho chủ đầu tư. Tuy nhiên, có rất nhiều loại hình doanh nghiệp, tuỳ theo khả năng kinh tế, khả năng quản lý mà chủ đầu tư chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Bài viết sau đây, ACC tư vấn toàn bộ về việc nên thành lập công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn. Đây là hai loại hình doanh nghiệp khá phổ biến hiện nay.

Nen Thanh Lap Cong Ty Co Phan Hay Trach Nhiem Huu Han
Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay Trách Nhiệm Hữu Hạn

1. Điểm chung giữa công ty cổ phần và trách nhiệm hữu hạn

  • Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Đều có tư cách pháp nhân theo quy định của luật doanh nghiệp. Đồng thời, có trách nhiệm đóng thuế, trách nhiệm với người lao động.
  • Phạm vi chịu trách nhiệm của thành viên công ty TNHH; cổ đông công ty cổ phần đều mang tính hữu hạn.  
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên 30 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trái phiếu bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về trái phiếu như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Trái phiếu là gì?

2. Điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và trách nhiệm hữu hạn

Số lượng thành viên

  • Công ty TNHH: bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50 thành viên.
  • Công ty cổ phần: Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Vốn điều lệ

  • Công ty TNHH: Vốn điều lệ được chia theo tỷ lệ phần trăm vốn góp của thành viên.
  • Công ty cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

Khả năng huy động vốn

  • Công ty TNHH: không được quyền phát hành cổ phần. Công ty tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
  • Công ty cổ phần: có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Chuyển nhượng vốn

  • Công ty TNHH: Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết. Khi chuyển nhượng vốn cổ đông của công ty TNHH không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
  • Công ty cổ phần: Các cổ đông được tự do chuyển nhượng. Nhưng quyền chuyển nhượng của cổ đông bị hạn chế trong 3 năm kể từ ngày công ty thành lập; cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác; chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Khi chuyển nhượng vốn cổ đông của công ty cổ phần phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Cơ cấu tổ chức

  • Công ty TNHH: Có thể tổ chức dưới hình thức công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần: Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý; hoạt động theo một trong hai mô hình: Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Cụm từ “Chứng khoán” không còn quá xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những nhà đầu tư. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về chứng khoán? Để trả lời những câu hỏi này, mời các bạn cùng đọc bài viết: Chứng khoán là gì?

3. Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty cổ phần

Ưu điểm

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn; các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ; các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng; do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng; ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn; có nhiều người không hề quen biết nhau; thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.
  • Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp DKKD.
  • Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh; không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn). Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp.
  • Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân này.

Tham khảo bài viết: Những điều cần biết khi thành lập công ty TNHH của công ty Luật ACC

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Ưu điểm:
    • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu
    • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Nhược điểm:
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
    • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu
    • Thời gian góp vốn của công ty bị rút ngắn xuống còn 90 ngày (Luật doanh nghiệp 2014).

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Ưu điểm:
    • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
    • Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều; các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau; nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
    • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
  • Nhược điểm:
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
    • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
    • Thời gian góp vốn của công ty TNHH hiện nay cũng như công ty cổ phần; công ty TNHH 1 thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nhãn hiệu là gì ?Lý do tại sao phải đăng ký bảo hộ thương hiệu? Lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu là gì ? Mời Quý độc giả theo dõi bài viết Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

4. So sánh tổng quan về công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

Về vốn và khả năng huy động

  • Ưu điểm công ty cổ phần: Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần cao hơn nhiều so với công ty TNHH hữu hạn thông qua việc phát hành cổ phần ra công chúng dưới dạng chứng khoán hoặc phát hành trong nội bộ công ty. Chính vì vậy cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt.
  • Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng xem là một điểm mạnh đồng thời cũng là điểm yếu của công ty cổ phần. Một mặt sẽ giúp công ty huy động được nguồn vốn lớn, mặt khác giá cổ phiếu sẽ được niêm yết trên sàn, giá cổ phiếu phần nào phản ánh được tình hình kinh doanh của công ty một cách chân thật đến công chúng.

Về việc chuyển nhượng vốn

  • Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt gao.  Phải chào bán phần vốn góp cho các thành viên trong công ty trước; nếu công ty hoặc các thành viên của công ty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán, thì mới được chào bán ra bên ngoài.
  • Việc chuyển nhượng vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 75% số vốn điều lệ của công ty. Quy định này đã hạn chế được sự thâm nhập của người ngoài vào công ty nên hoạt động của công ty TNHH cũng như các bí mật kinh doanh của công ty được bảo mật ở mức độ cao, điều này cũng thể hiện rõ tính chất đối nhân của loại hình này.
  • Trong khi đó, các cổ đông công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình; trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập cho người không phải là cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu tiên kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

5. Những câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?

Đối với các loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty Hợp danh, công ty cổ phần sẽ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

Tra cứu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ở đâu?

Có thể tra cứu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cụ tại  đường link sau:

https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

Ý nghĩa giấy phép kinh doanh?

Là sự chứng nhận, cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với chủ thể kinh doanh đủ điều kiện. Ở đây tính chất là quyền cho phép (theo cơ chế xin–cho).

Có được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi bị mất?

Doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp giấy tờ này bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật để được cấp lại giấy.

>> Bài viết Thủ tục thành lập công ty giúp cho chủ đầu tư hiểu rõ hơn về hai loại hình Công ty cổ phần và Công ty TNHH, đồng thời giới thiệu các loại hình doanh nghiệp khác để quý khách lựa chọn.

6. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh của ACC

Quy trình làm việc của ACC

quy-trinh-lam-viec-acc2-910x1024

 

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của ACC

loi-ich-acc-1024x691

 

>> Để tìm tìm hiểu rõ hơn về dịch vụ thành lập công ty TNHH, công ty cổ hần nói riêng hay thành lập công ty nói chung mời bạn đọc tham khảo bài viết thành lập công ty trọn gói của ACC!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo