Trái phiếu là gì? Các trái phiếu thường gặp (Cập nhật 2024)

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Trái phiếu là gì? Các trái phiếu thường gặp. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

Trái Phiếu Là Gì
Trái Phiếu Là Gì

1. Giới thiệu về trái phiếu

Trái phiếu là một khái niệm thường được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng hay chứng khoán. Như vậy thì trái phiếu là gì? Trái phiếu bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về trái phiếu. Để tìm hiểu hơn về trái phiếu các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về trái phiếu nhé.

 

2. Trái phiếu là gì?

Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.

3. Đặc điểm của trái phiếu

  • Người phát hành trái phiếu có thể là doanh nghiệp hay một tổ chức của chính quyền công như: Kho bạc nhà nước (gọi là trái phiếu kho bạc) hoặc chính quyền (gọi là công trái hoặc trái phiếu chính phủ).
  • Bất cứ cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ đều có thể mua trái phiếu hay trái chủ. Trên trái phiếu có thể ghi tên trái chủ gọi là trái phiếu ghi danh hoặc không được ghi tên thì gọi là trái phiếu vô danh.
  • Người cho nhà phát hành trái phiếu vay tiền gọi là trái chủ. Trái chủ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về hiệu quả sử dụng vốn vay của người vay. Nhà phát hành phải có nghĩa vụ thanh toán số nợ theo cam kết trong hợp đồng cho vay.
  • Trái phiếu đem lại nguồn thu là tiền lãi, đây là khoản thu cố định thường kỳ và nó không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
  • Bản chất trái phiếu là chứng khoán nợ, do đó trường hợp công ty bị giải thể hay phá sản thì cổ phần của công ty trước hết phải được thanh toán cho những người nắm giữ trái phiếu trước như một nghĩa vụ bắt buộc. Sau khi trả nợ trái phiếu, cổ phần mới được chia cho các cổ đông.

Các bước cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp, những việc cần làm sau khi mở doanh nghiệp là gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết: Tư vấn thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp

4. Quy định về trái phiếu

Theo quy định tại Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế tại Điều 6 về  Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu như sau:

  • Kỳ hạn trái phiếu: do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • Khối lượng phát hành: do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
    • Với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là đồng Việt Nam.
    • Đối với trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là ngoại tệ theo quy định tại thị trường phát hành và tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
  • Mệnh giá trái phiếu
    • Trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, mệnh giá là một trăm nghìn (100.000) đồng Việt Nam hoặc bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng Việt Nam.
    • Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế, mệnh giá thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành.
  • Hình thức trái phiếu
    • Trái phiếu được chào bán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
    • Doanh nghiệp phát hành quyết định cụ thể hình thức trái phiếu đối với mỗi đợt chào bán theo quy định tại thị trường phát hành.
  • Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
    • Lãi suất danh nghĩa trái phiếu có thể xác định theo một trong các phương thức: lãi suất cố định cho cả kỳ hạn trái phiếu; lãi suất thả nổi; hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi.
    • Trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi, doanh nghiệp phát hành phải nêu cụ thể cơ sở tham chiếu để xác định lãi suất danh nghĩa tại phương án phát hành và công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu về cơ sở tham chiếu được sử dụng.
    • Doanh nghiệp phát hành quyết định lãi suất danh nghĩa cho từng đợt chào bán phù hợp với tình hình tài chính và khả năng thanh toán nợ. Lãi suất trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành ngoài việc tuân thủ quy định tại Nghị định này phải phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Loại hình trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định theo quy định của pháp luật.
  • Phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và thông lệ thị trường phát hành để công bố cho nhà đầu tư trước khi chào bán trái phiếu.

Dưới đây là các quy định về mẫu mới nhất của Luật Doanh nghiệp năm 2020 về sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết.

5. Phân loại trái phiếu

5.1 Phân loại theo người phát hành

Trái phiếu của doanh nghiệp: Là các trái phiếu được doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phát hành nhằm tăng vốn hoạt động. Trái phiếu của doanh nghiệp có nhiều loại và đa dạng.

Trái phiếu của Chính phủ: nhằm đáp ứng được nhu cầu chi tiêu của Chính phủ. Chính phủ phát hành trái phiếu với mục đích huy động tiền nhàn rỗi trong dân, các tổ chức kinh tế – xã hội. Chính phủ được xem là Nhà phát hành có uy tín nhất trên thị trường. Vì vậy, trái phiếu Chính phủ được xem là loại chứng khoán rủi ro ít nhất.

Trái phiếu của các tổ chức tài chính, ngân hàng: Các tổ chức này có thể được phát hành trái phiếu nhằm tăng thêm vốn hoạt động.

5.2 Phân loại theo lợi tức trái phiếu

Trái phiếu có lãi suất biến đổi (gọi là lãi suất thả nổi): Là loại trái phiếu mà lợi tức sẽ được trả trong những kỳ có sự khác nhau. Và được tính theo 1 lãi suất có sự biến đổi theo lãi suất tham chiếu của trái phiếu.

Trái phiếu có lãi suất bằng không: Loại trái phiếu mà người mua không nhận được lãi. Nhưng được mua với mức giá thấp hơn so với mệnh giá (mua chiết khấu). Và được hoàn trả bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn theo quy định.

Trái phiếu có lãi suất cố định: Loại trái phiếu mà lợi tức được xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm (%) cố định tính theo mệnh giá.

6. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 5 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu

- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo khả năng trả nợ.

- Mục đích phát hành trái phiếu bao gồm: để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư; tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại nguồn vốn của chính doanh nghiệp hoặc mục đích phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Doanh nghiệp phải nêu cụ thể mục đích phát hành tại phương án phát hành theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và công bố thông tin cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu. Việc sử dụng vốn huy động từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp phải đảm bảo đúng mục đích theo phương án phát hành và nội dung công bố thông tin cho nhà đầu tư.

- Đối với phát hành trái phiếu xanh, ngoài các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nguồn vốn từ phát hành trái phiếu phải được hạch toán, quản lý theo dõi riêng và giải ngân cho các dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo phương án phát hành đã được phê duyệt.

Công ty là một trong những loại hình kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận hiệu quả hiện nay. Vậy, tại sao nên thành lập doanh nghiệp,nên thành lập loại hình nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết: Tại sao nên thành lập công ty cổ phần

7. Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu

Tiêu chí Trái phiếu Cổ phiếu
Khái niệm Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

Cụ thể, trái phiếu là giấy ghi nhận nợ quy định nghĩa vụ của công ty phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) một khoản tiền xác định.

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ ghi nhận quyền sở hữu đối với một phần vốn điều lệ công ty.

Chủ thể phát hành Công ty cổ phần, Công ty TNHH Công ty cổ phần
Quyền của chủ sở hữu - Người sở hữu trái phiếu được trả lãi định kì, lãi suất ổn định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

- Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông của công ty cổ phần

- Người sở hữu cổ phiếu của công ty cổ phần trở thành cổ đông và tùy thuộc vào loại cổ phần họ nắm giữ, có những quyền khác nhau trong công ty.

- Được chia lợi nhuận (hay còn gọi là cổ tức), tuy nhiên lợi nhuận này không ổn định mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

- Có quyền tham gia vào việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty, tham gia biểu quyết các vấn đề của công ty (Trừ cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại không được dự họp Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết các vấn đề của công ty)

Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty.

Thời gian sở hữu Thời hạn được ghi cụ thể trong trái phiếu Không có thời hạn cụ thể
Thứ tự ưu tiên thanh toán khi công ty giải thể, phá sản. Khi công ty phá sản, giải thể, trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu. Khi công ty phá sản, giải thể, phần vốn góp của cổ đông được thanh toán sau cùng khi đã thanh toán hết các nghĩa vụ khác.

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

Trái phiếu là gì
Trái phiếu là gì?

8.1.Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có được phép mua hoặc đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 22/2019/TT-NHNN quy định về tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh  chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh so với Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng liền kề trước đó theo tỷ lệ tối đa 30%.

8.2. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp có được mua trái phiếu không?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP) về nhà đầu tư mua trái phiếu thì nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là đối tượng được phép mua và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ.

8.3. Quyền lợi của nhà đầu tư mua trái phiếu là gì?

Quyền lợi của cá nhân được phép mua và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ được quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Được doanh nghiệp phát hành công bố thông tin và quyền tiếp cận hồ sơ chào bán trái phiếu

- Được doanh nghiệp phát hành thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn; các quyền, điều khoản kèm theo của trái phiếu và các thỏa thuận khác với doanh nghiệp phát hành.

Ngoài ra, Nghị định 65/2022/NĐ-CP đã bổ sung một số quyền lợi của nhà đầu tư trái phiếu như sau:

- Được yêu cầu doanh nghiệp phát hành mua lại trái phiếu trước hạn

- Được yêu cầu người bán cung cấp đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành khi giao dịch trái phiếu trên thị trường thứ cấp.

8.4. Hình thức, mệnh giá trái phiếu được quy định như thế nào?

Hình thức, mệnh giá trái phiếu được quy định theo tiểu mục 2 Mục II Thông tư 32/2004/TT-BTC cụ thể như sau:

"II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
2. Hình thức, mệnh giá trái phiếu
2.1. Trái phiếu phát hành qua hệ thống Kho bạc Nhà nước dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ, có ghi tên hoặc không ghi tên.
2.2. Trái phiếu phát hành bằng đồng Việt Nam có mệnh giá tối thiểu là 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng). Các mệnh giá khác là bội số của 100.000 đồng."Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Trái phiếu là gì? Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về trái phiếu. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật chứng khoán hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (875 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo