Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định

Đăng ký việc cha mẹ nhận con là ghi vào sổ đăng kí hộ tịch để chính thức công nhận một người là cha hoặc một người là mẹ của người con trong trường hợp mà vào thời điểm đăng kí khai sinh cho người con thì người đó chưa được khai là cha hoặc là mẹ của người con. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định theo quy định hiện hành. 

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định

1. Quy định về quyền nhận cha, mẹ, con của công dân

Căn cứ tại Điều 24 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Căn cứ tại Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định:

Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cùng cư trú ở nước ngoài.

Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài chỉ thực hiện nếu không trái với pháp luật của nước sở tại.

Theo đó, thực hiện nhận cha, con tại nơi có thẩm quyền như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc con: trường hợp cả hai có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú: trường hợp giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

- Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú: trường hợp giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cùng cư trú ở nước ngoài (cả cha và con đang cùng cư trú ở nước ngoài).

2. Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM         

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi: ([1]).......................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................................

Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)...........................................................................................................

Đề nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................................

Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................

Quốc tịch:..............................................................................................

Nơi cư trú: (2).......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................

................................................................................................................................

...................................... của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................

Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................

Quốc tịch:.......................................................................................................

Nơi cư trú: (2).......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............

 Người yêu cầu

 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

 (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Đề nghị cấp bản sao (6): Có   Không

Số lượng:……….bản

3. Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con và ví dụ cụ thể

Mục “Kính gửi”: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký – nơi có thẩm quyền đăng ký như đã nêu ở trên.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường A, quận B, thành phố H.

Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;

Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;

Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ: SN 123, ngõ xx, phường A, quận B, thành phố H.

Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004;

Mục “Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con”: Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

Ví dụ: Bản thân

Mục “Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha”: Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự.

Khi đó, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Mục “Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con”: Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Khi thực hiện thủ tục nhận cha, mẹ, con, mọi người cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con (theo mẫu)

- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con (Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2015/TT-BTP):

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định trong nước hoặc nước ngoài xác định quan hệ cha con, mẹ con

+ Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con

+ Văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng

Khi đến thực hiện thủ tục, người yêu cầu phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Khi người yêu cầu nộp đủ các loại giấy tờ nêu trên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng, không có tranh chấp thì sẽ cấp trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

Nếu cần phải xác minh, kiểm tra lại thì thời hạn kéo dài cũng không quá 5 ngày làm việc.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo