Khi chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo quyền lợi đối với những người có liên quan tại công ty như: người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh, cơ quan nhà nước… Sau đây, ACC xin được gửi đến bạn Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Từ điển Luật học của Viện khoa học pháp lý (Bộ Tư pháp) định nghĩa: Giải thể doanh nghiệp “là thủ tục chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp với tư cách là một chủ thể kinh doanh bằng cách thanh lý tài sản của doanh nghiệp để trả nợ cho các chủ nợ”
2. Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…………/QĐ Độc Lập – Tư Do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày………… tháng……… năm………..
QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
– Căn cứ Điều 207, Điều 208, Điều 209, Điều 210 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
– Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giải thể doanh nghiệp ……………………………………………………………………………………………………….
– Mã số doanh nghiệp…………………………………..…ngày cấp……………….……nơi cấp …………………..
– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:
– Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể).
– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.
– Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.
Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:
– Doanh nghiệp còn các khoản nợ: (Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.)
– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.
Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:
Doanh nghiệp sử dụng ………. (nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày / / .
Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)
Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại (nêu rõ các loại tài sản còn lại và phương thức thanh lý)
Điều 7: Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp ……………………………………. phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gởi đến người lao động, được gởi đến người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gửi đến cơ quan Nhà Nước.
Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CÔNG TY
– Như điều 8; (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Biểu mẫu Thông báo Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận