Mẫu số 04a/ĐK được ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 17/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu số 04a/ĐK là mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về Mẫu số 04a/ĐK xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hãy cùng Công ty luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Mẫu số 04a/ĐK xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
I. Mẫu số 04a/ĐK xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Mẫu số 04a/ĐK là mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mẫu đơn này được sử dụng cho các trường hợp sau:
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, biệt thự, đất ở, đất trồng lúa, đất rừng,...
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thay đổi thông tin về chủ sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất,...
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất, rách, hư hỏng.
II. Mẫu số 04a/ĐK xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 04a/ĐK |
|||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
||||
|
||||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
|||
|
||||
Kính gửi:........................................................................ |
|
|||
|
||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ thường trú (1): ………..……………………………….…………............ |
|
|||
2. Đề nghị: - Đăng ký QSDĐ Đăng ký quyền quản lý đất - Cấp GCN đối với đất Cấp GCN đối với tài sản trên đất |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
|
||
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………….. 3.1.Thửa đất số: ………....………...….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….……..………....…; 3.3. Địa chỉ tại: ............................................................................................................; 3.4. Diện tích: …........ m2; sử dụng chung: ............... m2; sử dụng riêng: ........... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ........................................, từ thời điểm: ……..….........; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ...................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):.........................................................................; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………….., nội dung quyền sử dụng…………………………………………………………...; |
|
|||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
|
|||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ....................................................................................... ; b) Diện tích xây dựng: ................ (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ................. ; d) Sở hữu chung: ……………….......... m2, sở hữu riêng: .................................. m2; đ) Kết cấu:……………………….…....; e) Số tầng: ................................................. ; g) Thời hạn sở hữu đến: .............................................................................................. (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
|||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………..; b) Diện tích: ……………………. m2; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: - Nhà nước giao không thu tiền: - Nhà nước giao có thu tiền: - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………...... d) Sở hữu chung: .…… m2, Sở hữu riêng: .…… m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………... |
a) Loại cây chủ yếu:……….; b) Diện tích: …………... m2; c) Sở hữu chung:.…….. m2, Sở hữu riêng:…............m2 ; d) Thời hạn sở hữu đến: ……………. |
|||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... |
|
|||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………........ Đề nghị khác : …………………………..………………………………………….. |
|
|||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ........................................................................... 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ............................................................................................. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :…………...……………………........ 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :…………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….…............................. 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …..………... 7. Nội dung khác :…………………………………..……………………………….. |
||
Ngày……. tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …... TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này ) |
||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
||
…………………..........................................................................………………………………………………....................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
||
Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) |
Ngày……. tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. Cách viết mẫu đơn 04a/ĐK đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Phần thông tin của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số CMND hoặc số CCCD hoặc số định danh cá nhân; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).
Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
2. Về Thửa đất đăng ký:
Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
3. Phần "Nguồn gốc sử dụng":
Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
4. Phần "Loại nhà ở, công trình":
Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
IV. Lưu ý khi viết mẫu số 04a/ĐK xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK áp dụng cho mọi trường hợp khi người dân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất hay chỉ đề nghị cấp cho đất hoặc nhà ở.
- Cơ quan nhận đơn (kính gửi) được ghi theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân thì ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố nơi có đất, nhà ở.
- Đối với tổ chức thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
- Những giấy tờ nộp kèm theo đơn
Giấy tờ nộp kèm theo đơn là những giấy tờ mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở có để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, cụ thể:
- Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất thì sẽ phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Nếu chỉ đề cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở thì chỉ cần có một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở.
Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
Ngoài những loại giấy tờ trên thì phải ghi thêm vào đơn tên chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu?
Bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại:
- Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất;
- Trung tâm dịch vụ hành chính công cấp huyện nơi có thửa đất.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lệ phí xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Lệ phí xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Nghị định 146/2020/NĐ-CP. Mức lệ phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào diện tích thửa đất, giá đất và loại đất.
Nội dung bài viết:
Bình luận