Đơn kiến nghị tranh chấp đất đai mới nhất

Đơn kiến nghị tranh chấp đất đai mới nhất

Đơn kiến nghị tranh chấp đất đai

Trong quá trình sử dụng đất, không hiếm các tranh chấp xảy ra về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai. Đơn kiến nghị tranh chấp đất đai là một công cụ pháp lý quan trọng để giải quyết những mâu thuẫn này. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về quy trình và ý nghĩa của việc lập đơn kiến nghị tranh chấp đất đai.

1. Nội dung đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Ngày tháng năm: [Ngày, tháng, năm]

Tên cơ quan giải quyết tranh chấp: [Tên cơ quan]

Người đề nghị (hoặc người đại diện): [Tên đầy đủ], [Nơi cư trú/làm việc]

Nội dung đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất bao gồm những yêu cầu sau:

  1. [Mô tả ngắn về bản chất của tranh chấp đất]
  2. [Yêu cầu cụ thể đối với việc giải quyết tranh chấp đất]

Danh sách tài liệu và chứng cứ kèm theo đơn đề nghị:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  2. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác của các bên liên quan.
  3. Sổ hộ khẩu (nếu có).
  4. Các giấy tờ liên quan khác đến tình trạng và quyền lợi đất đai.

[Chữ ký (nếu cần)]

2. Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….ngày…..tháng….. năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):……………………… 

Họ và tên tôi là:……………………………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………

CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………………. nơi cấp:…………………………..

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………

Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình của  ông (bà):……………………………………………………………………………………

Nơi ở:……………………………………………………………………………………

Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị …………….. tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ………………………., trú tại …………….. để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.

Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.

Tôi chân thành cảm ơn !

Tài liệu có gửi kèm theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

-………………………………………… 

        NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ

           (ký và ghi rõ họ tên)

3. Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Bước 1: Để bắt đầu, đề cập đến tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền này được xác định theo điều 203 của Luật đất đai 2013, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2018, với UBND được ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 2: Tiếp theo, ghi rõ tên và địa chỉ cư trú của người gửi đơn (người đề nghị), cũng như chi tiết về các bên mà họ cho rằng có liên quan đến vấn đề tranh chấp đất đai.

Bước 3: Mô tả chi tiết nội dung đề nghị giải quyết tranh chấp, bao gồm lý do, mục đích và các yêu cầu cụ thể để cơ quan có thẩm quyền có thể giải quyết tình hình tranh chấp.

Tóm tắt vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai, liệt kê các sự kiện theo thứ tự thời gian và nêu rõ các tranh chấp giữa các bên liên quan đến khu vực tranh chấp. Yêu cầu giải quyết tranh chấp, bao gồm xác định ranh giới thửa đất, quyền sử dụng đất hợp pháp của các bên,...

Bước 4: Kết thúc đơn bằng chữ ký và tên đầy đủ của người gửi đơn cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.

Nếu đơn gửi là của cá nhân, cần có chữ ký hoặc điểm chỉ của người gửi đơn. Nếu đơn gửi là của tổ chức, người đại diện hợp pháp của tổ chức cần ký tên, ghi rõ tên và chức vụ của mình, cũng như đóng dấu của tổ chức. Đối với tổ chức doanh nghiệp, cần tuân thủ quy định về sử dụng con dấu theo Luật doanh nghiệp.

Bước 5: Liệt kê danh mục tài liệu và chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai, bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân,... nhằm hỗ trợ công tác điều tra và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

4. Khi nào cần lập đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai?

Người sử dụng đất cần viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai trong các trường hợp sau:

  1. Xảy ra tranh chấp về ranh giới, diện tích, hoặc tài sản liên quan đến đất giữa các bên sử dụng đất giáp ranh.
  2. Phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng đất từ việc thừa kế, tặng cho, hoặc chuyển nhượng đất trái pháp luật.
  3. Chủ đầu tư dự án không thực hiện bàn giao đất hoặc không thực hiện nghĩa vụ tài chính với người sử dụng đất khiến người đó bị thiệt hại.
  4. Nhà nước thu hồi đất một cách trái pháp luật, gây tổn thất đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  5. Xuất hiện tranh chấp hoặc khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, hoặc tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
  6. Cơ quan chuyển nhượng hoặc cho thuê đất một cách trái pháp luật, gây tổn thất đến lợi ích của người sử dụng đất.

Do đó, việc lập đơn đề nghị giải quyết các tranh chấp đất đai là cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

5. Nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

Theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, khi phát sinh tranh chấp về đất đai, người sử dụng đất có thể nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp tại các cơ quan sau:

  • Đối với Tòa án: Người dân có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có đất tranh chấp.
  • Cơ quan thanh tra: Tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo về việc tranh chấp đất đai do vi phạm của cơ quan hành chính nhà nước.
  • Đối với UBND cấp huyện: Áp dụng cho các trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất phi nông nghiệp như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất…
  • Đối với UBND cấp xã: Áp dụng cho các trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi địa bàn xã.

Như vậy, tùy thuộc vào tính chất và loại hình đất đai tranh chấp mà người dân sẽ nộp đơn đề nghị giải quyết đến cơ quan có thẩm quyền phù hợp.

6. Thời gian để giải quyết tranh chấp đất đai là bao lâu?

Theo khoản 3 của Điều 61 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thời gian để giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phải được hoàn thành trong thời hạn không quá 90 ngày;
  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thời gian giải quyết không vượt quá 60 ngày;
  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, sẽ được giải quyết trong vòng tối đa 45 ngày;
  • Cưỡng chế thi hành án quyết định giải quyết tranh chấp đất đai không được kéo dài quá 30 ngày.

7. Các lưu ý khi viết đơn

7.1. Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai thường xảy ra giữa các cá nhân hoặc hộ gia đình về quyền sử dụng đất. Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất là người sử dụng đất bị vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến đất.

Theo quy định tại Điều 203 Luật đất đai 2013, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2018, việc đề nghị UBND cấp có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được áp dụng khi đương sự không có giấy chứng nhận hoặc bất kỳ một trong các loại giấy tờ về đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2018.

Các yêu cầu giải quyết tranh chấp đất thông thường bao gồm: yêu cầu công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, yêu cầu hủy bỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, yêu cầu giải quyết việc lấn chiếm đất, yêu cầu xác định ranh giới giữa các thửa đất liền kề...

7.2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Khi có tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải. Trong trường hợp không thể tự hòa giải, bên có thể nộp đơn yêu cầu hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Việc hòa giải và xử lý yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải được ghi thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận về kết quả hòa giải hoặc không hòa giải của UBND cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

8. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Tôi nên làm gì nếu tôi đang gặp tranh chấp đất đai?

Trả lời: Nếu bạn đang gặp phải tranh chấp đất đai, bạn nên lập đơn kiến nghị giải quyết tranh chấp và nộp đơn này tại cơ quan có thẩm quyền, như UBND cấp xã, để yêu cầu sự can thiệp và giải quyết từ phía chính quyền địa phương.

Câu hỏi 2: Đơn kiến nghị giải quyết tranh chấp đất đai cần những thông tin gì?

Trả lời: Đơn kiến nghị thường cần bao gồm thông tin cá nhân của người gửi đơn, mô tả chi tiết về vụ việc tranh chấp, các yêu cầu cụ thể và tài liệu chứng minh liên quan, như giấy tờ về quyền sử dụng đất, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.

Câu hỏi 3: Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai là bao lâu?

Trả lời: Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai thường phụ thuộc vào quy định của pháp luật địa phương. Tuy nhiên, thủ tục thông thường phải hoàn thành trong thời hạn cố định, thường là khoảng 45 ngày kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.

Câu hỏi 4: Nếu không hài lòng với kết quả giải quyết, tôi có thể làm gì tiếp theo?

Trả lời: Nếu bạn không hài lòng với kết quả giải quyết từ cơ quan địa phương, bạn có thể xem xét đưa vụ việc này lên cấp có thẩm quyền cao hơn, như tòa án, để yêu cầu xem xét lại và phê chuẩn quyết định.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo