Môi giới nhà đất là một ngành nghề quan trọng trong thị trường bất động sản, đóng vai trò kết nối giữa người mua và người bán, giúp cho việc giao dịch nhà đất diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Vậy Luật môi giới nhà đất được quy định như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.
Luật môi giới nhà đất được quy định như thế nào năm 2024?
1. Luật môi giới nhà đất là gì?
Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. (Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
Có thể hiểu một cách đơn giản, môi giới bất động sản (tức môi giới nhà đất) hoạt động trên phương thức tư vấn, tiếp thị, quảng cáo bất động sản đến những khách hàng có nhu cầu mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhà đất.
2. Luật môi giới nhà đất quy định như thế nào?
2.1. Đối tượng áp dụng:
- Luật áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản (BĐS) và các bên tham gia giao dịch BĐS thông qua môi giới.
- Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS:
- Phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS.
- Có ít nhất 01 người có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS.
- Đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS:
- Phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS.
- Có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS.
2.2. Hoạt động môi giới BĐS:
- Là việc làm trung gian cho các bên trong giao dịch BĐS, bao gồm: mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua.
- Hoạt động môi giới BĐS phải được thực hiện bởi tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS.
2.3. Quyền và nghĩa vụ của bên tham gia giao dịch BĐS:
Bên ủy quyền:
- Có quyền lựa chọn, ủy quyền cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ môi giới;
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về BĐS;
- Thanh toán thù lao môi giới theo thỏa thuận.
- Có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng.
Bên nhận ủy quyền:
- Có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác về BĐS;
- Tổ chức đàm phán, thương lượng các điều khoản giao dịch;
- Báo cáo kết quả hoạt động môi giới cho bên ủy quyền;
- Giữ bí mật thông tin của bên ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của giao dịch.
2.4. Hợp đồng môi giới BĐS:
- Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có các nội dung chính: thông tin về bên tham gia, BĐS, quyền và nghĩa vụ của các bên, thù lao môi giới...
- Hợp đồng môi giới BĐS có hiệu lực pháp lý từ ngày ký kết.
2.5. Thù lao môi giới BĐS:
- Do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng;
- Mức thù lao tối đa không quá 3% giá trị giao dịch BĐS.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới nhà đất
Theo Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập.
- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản
4. Môi giới bất động sản mà không có chứng chỉ hành nghề xử phạt thế nào?
Khoản 1 Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng đối với các hành vi sau đây:
- Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
- Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch nội dung chứng chỉ;
- Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;
(Trước đây, tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, chỉ áp dụng mức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với những hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ bất động sản nêu trên).
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
(Bổ sung trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng so với quy định trước đây).
5. Câu hỏi thường gặp
5.1. Ai được phép hành nghề môi giới nhà đất?
- Cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề môi giới nhà đất do Bộ Xây dựng cấp.
- Phải làm việc cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
5.2. Trách nhiệm của người môi giới nhà đất là gì?
- Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về nhà đất cho khách hàng.
- Giữ bí mật thông tin của khách hàng.
- Tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất.
- Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính theo ủy quyền của khách hàng.
5.3. Trường hợp nào môi giới nhà đất được hưởng hoa hồng?
- Hai bên thực hiện giao dịch bất động sản thành công.
- Hợp đồng môi giới nhà đất có quy định về hoa hồng.
Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Luật môi giới nhà đất được quy định như thế nào? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận