Lịch nộp báo cáo thuế năm 2022 theo từng mốc thời gian

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế trong năm 2022 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

 

1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?

1.1. Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật:

Theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng 2019 và Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2013, tất cả các doanh nghiệp đều có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hằng năm cho cơ quan thuế nhà nước. Báo cáo thuế là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định. Việc nộp báo cáo thuế đúng hạn, đầy đủ, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những vi phạm thuế và các khoản phạt theo quy định của pháp luật.

1.2. Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:

Báo cáo thuế hằng năm bao gồm các thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Những thông tin này giúp cơ quan thuế đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các chính sách thuế phù hợp. Ngoài ra, báo cáo thuế hằng năm cũng là nguồn thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư, đối tác và các bên liên quan khác để đánh giá tiềm năng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.3. Giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả:

Quá trình lập báo cáo thuế hằng năm giúp doanh nghiệp tổng hợp và rà soát lại các hoạt động kinh doanh trong năm, từ đó có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình thuế nộp ngân sách nhà nước, từ đó có thể lập kế hoạch tài chính hợp lý cho năm tiếp theo.

1.4. Góp phần đảm bảo công bằng trong kinh doanh:

Việc tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo thuế hằng năm giúp đảm bảo công bằng trong kinh doanh, tránh tình trạng trốn thuế, l逃 thuế. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp cơ quan thuế phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm thuế để xử lý, góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.

Tóm lại, việc nộp báo cáo thuế hằng năm là nghĩa vụ và trách nhiệm của tất cả các doanh nghiệp. Việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích cho chính doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo thuế hằng năm còn có thể được sử dụng cho một số mục đích khác như xin cấp giấy phép kinh doanh mới hoặc gia hạn giấy phép kinh doanh hiện có, tham gia đấu thầu, dự án, nộp hồ sơ vay vốn ngân hàng, và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước.

2. Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo tháng, theo quý

Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế gồm các loại tờ khai:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT), 
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), 
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN),
  • Báo cáo tình hình sử dụng các loại hóa đơn.

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp báo cáo thuế được chia thành các giai đoạn như sau:

  • Nộp báo cáo thuế tháng: Chậm nhất là ngày 20 đối với tháng tiếp theo liền kề.
  • Nộp báo cáo thuế quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề.
  • Thời hạn nộp báo cáo thuế năm: Chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau liền kề.
  • Doanh nghiệp kê khai thuế theo từng đợt phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh.
  • Tờ khai quyết toán thuế năm: Chậm nhất là vào ngày thứ 90 tính kể từ ngày kết thúc của năm tài chính. Với trường hợp doanh nghiệp chia tách, sáp nhập hoặc hợp nhất thì có chuyển đổi hình thức sở hữu. Hay bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động thì thời hạn nộp báo cáo thuế chậm nhất là vào ngày thứ 45. Thời hạn này được tính kể từ ngày doanh nghiệp có quyết định.

3. Lịch nộp báo cáo thuế năm 2022 theo từng mốc thời gian

Tháng

Thời hạn nộp

Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo Quý

Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo Tháng

1

20/01/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T12/2021

Tờ khai thuế TNCN T12/2021 (nếu có)

30/01/2022

Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2021

 

Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2021 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV 2021 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV /2021 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2021*

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2021*

Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022

Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022

2

20/02/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T1/2022

Tờ khai thuế TNCN T1/2022 (nếu có)

3

20/03/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T2/2022

Tờ khai thuế TNCN T2/2022 (nếu có)

30/03/2022

Quyết toán thuế TNDN năm 2021

Quyết toán thuế TNDN năm 2021

Quyết toán thuế TNCN năm 2021

Quyết toán thuế TNCN năm 2021

Báo cáo tài chính năm 2021

Báo cáo tài chính năm 2021

4

20/04/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T3/2022

Tờ khai thuế TNCN T3/2022 (nếu có)

30/04/2022

Tờ khai thuế GTGT Quý I/2022

 

Tờ khai thuế TNCN Quý I/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/ 2022 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2022*

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2022*

5

20/05/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T4/2022

Tờ khai thuế TNCN T4/2022 (nếu có)

6

20/06/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T5/2022

Tờ khai thuế TNCN T5/2022 (nếu có)

7

20/07/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T6/2022

Tờ khai thuế TNCN T6/2022 (nếu có)

30/07/2022

Tờ khai thuế GTGT Quý II/2022

 

Tờ khai thuế TNCN Quý II/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/ 2022 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2022*

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2022*

8

20/08/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T7/2022

Tờ khai thuế TNCN T7/2022 (nếu có)

9

20/09/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T8/2022

Tờ khai thuế TNCN T8/2022 (nếu có)

10

20/10/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T9/2022

Tờ khai thuế TNCN T9/2022 (nếu có)

30/10/2022

Tờ khai thuế GTGT Quý III/2022

 

Tờ khai thuế TNCN Quý III/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/2022 (nếu có)

Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/ 2022 (nếu có)

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2022*

BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2022*

11

20/11/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T10/2022

Tờ khai thuế TNCN T10/2022 (nếu có)

12

20/12/2022

 

Tờ khai thuế GTGT T11/2022

Tờ khai thuế TNCN T11/2022 (nếu có)

* Với các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC (sẽ thay thế Nghị định 119/2019/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC) thì không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử.

** Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.

4. Doanh nghiệp nộp báo cáo thuế cho cơ quan nào?

Doanh nghiệp nộp báo cáo thuế cho Cơ quan thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cụ thể, doanh nghiệp nộp báo cáo thuế cho:

- Phòng quản lý thuế quận/huyện: đối với doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại quận/huyện.

- Cục quản lý thuế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: đối với doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổng cục Thuế: đối với một số trường hợp đặc biệt, theo quy định của pháp luật thuế.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể nộp báo cáo thuế theo hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://www.gdt.gov.vn/) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) .

Lưu ý:

- Doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế đúng hạn, đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.

- Việc nộp báo cáo thuế trễ hạn hoặc thiếu sót thông tin có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị phạt theo quy định.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về nơi nộp báo cáo thuế tại website của Tổng cục Thuế: https://www.gdt.gov.vn/ 

5. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế 

Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế được quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 02/02/2021 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 12/03/2019 về quy trình quản lý hồ sơ thuế. Cụ thể như sau:

5.1. Phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế:

Chậm nộp từ 1 đến 5 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Chậm nộp từ 6 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Chậm nộp từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

5.2. Phạt chậm nộp báo cáo khác:

Chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Chậm nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu nhập, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý:

Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại thuế, loại báo cáo và số ngày chậm nộp.

Ngoài mức phạt tiền, doanh nghiệp chậm nộp báo cáo thuế còn có thể bị truy thuế, truy thuế chậm nộp và các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế tại website của Tổng cục Thuế: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-han-nop-to-khai-thue-tien-thue-quy-032022-muc-phat-cham-nop-to-khai-thue-moi-nhat-2022-47265.html 

Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu mức phạt cụ thể cho từng loại thuế, từng loại báo cáo và số ngày chậm nộp tại website sau: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/ 

6. Câu hỏi thường gặp 

Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?

Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.

Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2020 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?

Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2017.

Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?

Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế năm 2022 theo từng mốc thời gian. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo