Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ đúng lịch nộp báo cáo thuế để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về lịch nộp báo cáo thuế trong năm 2021 để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?
1.1. Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật:
Theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng 2019 và Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2013, tất cả các doanh nghiệp đều có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hằng năm cho cơ quan thuế nhà nước. Báo cáo thuế là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định. Việc nộp báo cáo thuế đúng hạn, đầy đủ, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những vi phạm thuế và các khoản phạt theo quy định của pháp luật.
1.2. Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Báo cáo thuế hằng năm bao gồm các thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Những thông tin này giúp cơ quan thuế đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các chính sách thuế phù hợp. Ngoài ra, báo cáo thuế hằng năm cũng là nguồn thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư, đối tác và các bên liên quan khác để đánh giá tiềm năng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả:
Quá trình lập báo cáo thuế hằng năm giúp doanh nghiệp tổng hợp và rà soát lại các hoạt động kinh doanh trong năm, từ đó có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình thuế nộp ngân sách nhà nước, từ đó có thể lập kế hoạch tài chính hợp lý cho năm tiếp theo.
1.4. Góp phần đảm bảo công bằng trong kinh doanh:
Việc tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo thuế hằng năm giúp đảm bảo công bằng trong kinh doanh, tránh tình trạng trốn thuế, l逃 thuế. Báo cáo thuế hằng năm cũng giúp cơ quan thuế phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm thuế để xử lý, góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế hằng năm theo đúng kỳ hạn quy định của pháp luật.
- Báo cáo thuế hằng năm phải được lập đầy đủ, chính xác, trung thực và có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kế toán để lập báo cáo thuế hằng năm một cách nhanh chóng và chính xác.
2. Lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 theo từng mốc thời gian
Tháng |
Thời hạn chậm nhất |
Nội dung |
Căn cứ |
01 |
20/01 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2020 - Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2020 (nếu có) |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2020 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
30/1 |
Lệ phí môn bài 2021 |
Điểm a Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
|
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2020 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
02 |
01/02 |
- Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020 - Tờ khai thuế TNCN quý IV/2020 - Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
20/02 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
|
- Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
||
3 |
20/3 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 02/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
||
31/3 |
- Quyết toán thuế TNDN năm 2020 - Quyết toán thuế TNCN năm 2020 (doanh nghiệp quyết toán thay) - Báo cáo tài chính năm 2020 |
Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 Điểm d Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
|
4 |
20/4 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 3/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
5 |
03/5 |
- Tờ khai thuế GTGT quý I/2021 - Tờ khai thuế TNCN quý I/2021 - Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2021 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC |
- Quyết toán thuế TNCN 2020 nếu cá nhân tự quyết toán |
Điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC |
||
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý I/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 |
||
20/5 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
|
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 4/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
6 |
20/6 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 5/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC |
||
7 |
20/7 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
8 |
20/8 |
- Tờ khai thuế GTGT quý II/2021 - Tờ khai thuế TNCN quý II/2021 - Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý II/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 |
||
20/8 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
|
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 7/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
9 |
20/9 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 8/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
||
10 |
20/10 |
- Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2021. - Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 9/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
||
11 |
31/10 |
- Tờ khai thuế GTGT quý III/2021. - Tờ khai thuế TNCN quý III/2021 - Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý III/2021 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý III/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 |
||
20/11 |
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 10/2021 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
|
- Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
||
12 |
15/12 |
Hồ sơ khai thuế khoán năm 2022 |
Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/12 |
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 11/2020 |
Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
|
- Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2021 - Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
3. Thay đổi về lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 so với năm 2020
So với năm 2020, lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 có một số thay đổi sau:
3.1. Thay đổi về thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Năm 2020:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Năm 2021:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.2. Thay đổi về thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
- Năm 2020:
Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng kê khai.
Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo quý kê khai.
- Năm 2021:
Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng: Chậm nhất là ngày 30 của tháng tiếp theo tháng kê khai.
Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: Chậm nhất là ngày 31 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý kê khai.
3.3. Thay đổi về thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Năm 2020:
Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2020: Chậm nhất là ngày 31/05/2021.
- Năm 2021:
Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2021: Chậm nhất là ngày 30/04/2022.
Ngoài ra, một số quy định về nội dung tờ khai thuế, báo cáo thuế cũng có thay đổi so với năm 2020. Doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế để thực hiện đúng nghĩa vụ nộp báo cáo thuế.
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về thay đổi lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 so với năm 2020 tại:
Website của Tổng cục Thuế: https://www.gdt.gov.vn/
Website tra cứu mức phạt vi phạm hành chính về thuế: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/
Các công ty tư vấn thuế uy tín.
Lưu ý: Lịch nộp báo cáo thuế có thể thay đổi theo quy định cụ thể của từng loại thuế và hình thức nộp thuế. Doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thời hạn nộp báo cáo thuế để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ.
4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế
Mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế được quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 02/02/2021 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 12/03/2019 về quy trình quản lý hồ sơ thuế. Cụ thể như sau:
4.1. Phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế:
Chậm nộp từ 1 đến 5 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Chậm nộp từ 6 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Chậm nộp từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Chậm nộp trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
4.2. Phạt chậm nộp báo cáo khác:
Chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Chậm nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu nhập, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý:
Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại thuế, loại báo cáo và số ngày chậm nộp.
Ngoài mức phạt tiền, doanh nghiệp chậm nộp báo cáo thuế còn có thể bị truy thuế, truy thuế chậm nộp và các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về mức phạt khi chậm nộp báo cáo thuế tại website của Tổng cục Thuế: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-han-nop-to-khai-thue-tien-thue-quy-032022-muc-phat-cham-nop-to-khai-thue-moi-nhat-2022-47265.html
Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu mức phạt cụ thể cho từng loại thuế, từng loại báo cáo và số ngày chậm nộp tại website sau: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/
5. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi nộp báo cáo thuế năm 2021?
5.1. Thời hạn nộp báo cáo thuế:
Doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Việc nộp báo cáo thuế trễ hạn có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị phạt theo quy định. Lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế và hình thức nộp thuế (nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện, nộp qua mạng). Doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thời hạn nộp báo cáo thuế để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ.
5.2. Nội dung báo cáo thuế:
Doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định trong tờ khai thuế và báo cáo thuế. Một số quy định về nội dung tờ khai thuế, báo cáo thuế năm 2021 có thay đổi so với năm 2020. Doanh nghiệp cần lưu ý cập nhật những thay đổi này để thực hiện kê khai chính xác.
5.3. Hóa đơn chứng từ:
Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh để làm căn cứ cho việc kê khai thuế. Hóa đơn chứng từ cần hợp lệ theo quy định của pháp luật về hóa đơn.
5.4. Nộp báo cáo thuế qua mạng:
Doanh nghiệp nên nộp báo cáo thuế qua mạng để tiết kiệm thời gian và chi phí. Tổng cục Thuế đã cung cấp hệ thống nộp thuế qua mạng tại website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản và thực hiện các bước hướng dẫn để nộp báo cáo thuế qua mạng.
5.5. Tham khảo ý kiến tư vấn:
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc nộp báo cáo thuế, có thể tham khảo ý kiến tư vấn của các công ty tư vấn thuế uy tín.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số điểm sau:
Cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế.
Tham gia các khóa tập huấn về nộp báo cáo thuế.
Bảo mật thông tin thuế.
Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, doanh nghiệp có thể nộp báo cáo thuế năm 2021 một cách chính xác, đầy đủ và đúng hạn.
6. Câu hỏi thường gặp
Có quy định cụ thể về các loại thuế cần nộp trong báo cáo thuế theo quý tháng không?
Có, các loại thuế cần nộp có thể bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể.
Có bao nhiêu thời điểm cụ thể trong năm 2021 mà doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng?
Có, doanh nghiệp cần nộp báo cáo thuế theo tháng trong 12 thời điểm cụ thể trong năm 2017.
Ai là người chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế theo quý tháng trong doanh nghiệp?
Thường là bộ phận kế toán hoặc người được uỷ quyền về vấn đề thuế trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo thuế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Lịch nộp báo cáo thuế năm 2021 theo từng mốc thời gian. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận