Kiểm nghiệm rau củ quả được thực hiện theo Luật an toàn thực phẩm, và các chỉ tiêu gồm cảm quan, vi sinh, kim loại nặng được Luật ACC thống kê dưới bảng sau
Quy định về kiểm nghiệm rau của quả phải tuân theo Quy chuẩn quốc gia để biết được các cơ sở về rau củ quả, làm căn cứ pháp lý bảo vệ người tiêu dùng. Như đã biết thì hiện nay, các bên sản xuất chỉ mong muốn đạt các giá trị về kinh tế mà quên đi về chất lượng của sản phẩm, điều này ảnh hưởng rất lớn đến người tiêu thụ, không chỉ trước mắt mà còn về lâu, về dài. Vậy, căn cứ vào đâu để biết một sản phẩm rau củ là sản phẩm sạch? Căn cứ vào chỉ tiêu nào để có thể tin tưởng tiêu dùng. Tất cả sẽ được Luật ACC giải đáp trong bài viết về kiểm nghiệm rau củ quả dưới đây!
Kiểm nghiệm rau củ quả theo quy định năm 2022
1. Căn cứ pháp lý để tiến hành kiểm nghiệm rau củ quả
Rau củ quả là thành phần không thể thiếu trong một bữa ăn đầy đủ dưỡng chất bởi đó là thành phần cơ bản cung cấp chất xơ cũng như tốt với hệ tiêu hóa cho từng cá nhân. Tùy vào từng loại hình thái rau củ, rau củ quả được phân thành rau củ tươi, rau củ đã được nấu chín, rau củ qua chế biến công nghiệp như đông lạnh, đóng hộp, sấy khô hoặc tách nước và có thể là rau củ nguyên, cắt miếng hoặc nghiền. Đối với nước rau củ cũng được tính là thực phẩm thuộc nhóm rau củ và tất cả những thành phẩm trên đây đều phải tuân thủ các quy định về kiểm nghiệm trong các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
- Quyết Định số 46/2007/QĐ – BYT về quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
2. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả theo quy định năm 2022
Một số chỉ tiêu được đề cập đến bảng sau đây là các chỉ tiêu kiểm nghiệm và phương pháp thử nghiệm đối với sản phẩm là rau củ quả
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM |
CẢM QUAN VÀ CƠ LÝ | ||
1. | Cảm quan ( trạng thái, mùi, vị, màu sắc ) | Cảm quan |
2. | Tạp chất (cát sạn) | TK. TCVN 4808:2007 |
3. | Tỷ lệ cái, tịnh | TCVN 4414:1987 |
THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG | ||
4. | Độ ẩm(*) | FAO, 14/7, 1986/ Karfisher |
5. | Đường tổng(*) | TCVN 4594:1988 |
6. | Đường khử | TCVN 4594:1988 |
7. | Carbohydrate | TCVN 4594:1988 |
8. | Xơ thô | TK.TCVN 5103:1990 |
9. | Tinh bột(*) | FAO, 14/7, 1986 |
10. | Muối (NaCl) | AOAC 937.09 (2011) |
11. | Piperin | ISO 5564 :1993 |
12. | Acid tổng số(*) | TCVN 4589:1988 |
13. | Acid bay hơi | TCVN 4589:1988 |
14. | Tro tổng(*) | FAO, 14/7, 1986 |
15. | Tro không tan trong HCl(*) | TCVN 7765:2007 |
16. | Phospho tổng số | AOAC 995.11 (2011) |
17. | Đạm(*) | FAO, 14/7, 1986 |
18. | Béo(*) | FAO, 14/7, 1986 |
19. | Béo bão hòa | TK. AOAC 966.17 (2011) |
20. | Xơ dinh dưỡng | AOAC 985.29 (2011) |
21. | Năng lượng (tính từ béo, đạm, carbohydrate) | Bảng NUTRITION FACTS |
KIM LOẠI NẶNG | ||
22. | Arsen (As)(*) | AOAC 986.15 (2011) |
23. | Thủyngân (Hg)(*) | AOAC 974.14 (2011) |
24. | Cadimi (Cd)(*) | AOAC 999.11 (2011) |
25. | Chì (Pb)(*) | AOAC 999.11 (2011) |
VI SINH – Rau quả tươi, rau quả đông lạnh | ||
26. | Tổng số vi khuẩn hiếu khí(*) | TCVN 4884:2005
ISO 4833:2003 |
27. | Coliforms(*) (CFU) | TCVN 6848:2007
ISO 4832:2007 |
28. | E.coli(*) (CFU) | TCVN 7924-2:2008
ISO 16649-2:2001 |
29. | Staphylococcus aureus(*) | AOAC 2003.07:2011 (Petrifilm) |
30. | Clostridium perfringens(*) | TCVN 4991:2005
ISO 7937:2004 |
31. | Salmonella spp (*) | TCVN 4829:2008
ISO 6579:2007 |
VI SINH – Rau quả muối, rau quả khô, café, hạt điều, tiêu… | ||
32. | Tổng số vi khuẩn hiếu khí (*) | TCVN 4884:2005
ISO 4833:2003 |
33. | Coliforms(*) (CFU) | AOAC 991.14:2011 (Petrifilm) |
34. | E.coli(*) (CFU) | AOAC 991.14:2011 (Petrifilm) |
35. | Clostridium perfringens(*) | TCVN 4991:2005
ISO 7937:2004 |
36. | Bacillus cereus(*) | TCVN 4992:2005
ISO 7932:2004 |
37. | Nấm men-Nấmmốc(*) | TCVN 8275-1:2010
ISO 21527-1:2008 (dạng lỏng) TCVN 8275-2:2010 ISO 21527-2:2008 (dạng rắn) |
3. Những vấn đề cần chú ý khi kiểm nghiệm rau củ quả
- Việc kiểm nghiệm rau củ quả phải được tiến hành trước khi doanh nghiệp lưu thông hàng hóa trên thị trường và cần được tiến hành định kỳ 06 tháng/ lần đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh từ rau, củ, quả nhằm kiểm soát chất lượng cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ cũng như mẫu sản phẩm được bảo quản tốt mới được tiến hành kiểm nghiệm và kết quả mới khả quan
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật ACC về kiểm nghiệm rau củ quả dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành. Khi có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn tốt nhất
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!