Bài tập 1: Kế toán đại cương
Cho tình hình tài sản của doanh nghiệp sản xuất và thương mại Đức phát đến ngày 31/12/2021 như sau: (đơn vị: đồng)
1. Tiền mặt 150.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 250.000.000
3. Hàng hóa 200.000.000
4. Phải trả người bán 200.000.000
5. Nguồn vốn kinh doanh 1.500.000.000
6. Quỹ dự phòng tài chính 50.000.000
7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 100.000.000
8. Vay ngắn hạn 300.000.000
9. Nguyên vật liệu 250.000.000
10. Công cụ dụng cụ 50.000.000
11. Thành phẩm 250.000.000
12. Phải trả CBCNV 150.000.000
13. Tài sản CĐHH 1.100.000.000
14. Phải thu khách hàng 250.000.000
15. Lãi chưa phân phối 200.000.000
Trong tháng 1/2022 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp mua một số NVL chưa trả tiền cho người bán: 500.000.000
2. DN dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 100.000.000
3. Người mua trả nợ 200.000.000 và doanh nghiệp dùng tiền đó trả luôn nợ vay ngắn hạn
4. Doanh nghiệp nhập kho 1 số công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
3. Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/2022

Kế toán đại cương lý thuyết và bài tập, ví dụ cụ thể
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ (ngày 31/12/2021):
Tài sản (đồng) | Sở nợ và vốn (đồng) |
---|---|
Tiền mặt: 150.000.000 | Nguồn vốn kinh doanh: 1.500.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng: 250.000.000 | Quỹ dự phòng tài chính: 50.000.000 |
Hàng hóa: 200.000.000 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 100.000.000 |
Nguyên vật liệu: 250.000.000 | Tài sản cố định hữu hình: 1.100.000.000 |
Công cụ dụng cụ: 50.000.000 | Lãi chưa phân phối: 200.000.000 |
Thành phẩm: 250.000.000 | |
Phải thu khách hàng: 250.000.000 | |
Tài sản tổng cộng: 950.000.000 | Nguồn vốn tổng cộng: 1.850.000.000 |
Bảng cân đối kế toán tháng 1/2022 sau khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh:
- Mua NVL chưa trả tiền cho người bán: +500.000.000 (Tăng tài sản - Nguyên vật liệu, Tăng nợ - Phải trả người bán)
- Dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh: +100.000.000 (Tăng tài sản - Nguồn vốn kinh doanh, Tăng lãi chưa phân phối)
- Người mua trả nợ và trả nợ vay ngắn hạn: -200.000.000 (Giảm nợ - Vay ngắn hạn, Giảm phải trả người bán)
- Nhập kho công cụ dụng cụ: +20.000.000 (Tăng tài sản - Công cụ dụng cụ)
Bảng cân đối kế toán tháng 1/2022:
Tài sản (đồng) | Sở nợ và vốn (đồng) |
---|---|
Tiền mặt: 150.000.000 | Nguồn vốn kinh doanh: 1.600.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng: 250.000.000 | Quỹ dự phòng tài chính: 50.000.000 |
Hàng hóa: 200.000.000 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 100.000.000 |
Nguyên vật liệu: 750.000.000 | Tài sản cố định hữu hình: 1.100.000.000 |
Công cụ dụng cụ: 70.000.000 | Lãi chưa phân phối: 300.000.000 |
Thành phẩm: 250.000.000 | |
Phải thu khách hàng: 250.000.000 | |
Tài sản tổng cộng: 1.970.000.000 | Nguồn vốn tổng cộng: 1.970.000.000 |
Bảng cân đối kế toán tháng 1/2022 đã cân đối lại tài sản và nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo tính cân đối sau khi hạch toán các giao dịch.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 2: Kế toán đại cương
1. Tính nguyên giá của thiết bị X:
Nguyên giá của thiết bị X chưa thuế GTGT:
744.000.000đ
Thuế GTGT (10% của nguyên giá):
744.000.000đ x 10% = 74.400.000đ
Tổng giá của thiết bị X sau khi tính thuế GTGT:
744.000.000đ + 74.400.000đ = 818.400.000đ
Vậy, nguyên giá của thiết bị X là 818.400.000đ.
2. Phân tích quan hệ đối ứng của nghiệp vụ:
- Công ty L mua sắm thiết bị X với giá 744.000.000đ chưa thuế GTGT.
- Thuế GTGT được tính dựa trên nguyên giá của thiết bị X với mức thuế suất là 10%.
- Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Quan hệ đối ứng ở đây là giữa việc mua sắm thiết bị, tính thuế GTGT dựa trên nguyên giá, và chi phí vận chuyển có liên quan đến giao dịch mua sắm này. Tất cả đều phải tuân theo quy định về thuế GTGT và được ghi nhận theo quy trình kế toán.
3. Định khoản nghiệp vụ mua sắm thiết bị X:
Khi mua sắm thiết bị X, công ty L cần tạo các khoản kế toán sau:
a. Ghi nhận nợ theo hóa đơn mua sắm thiết bị X (chưa thuế GTGT):
Tài khoản Nợ NCC (Nhà cung cấp) - 744.000.000đ
Tài khoản Nợ Nợ phải trả - 744.000.000đ
b. Tính và ghi nhận thuế GTGT:
Tài khoản Nợ Thuế GTGT - 74.400.000đ
Tài khoản Có Thuế GTGT chưa khấu trừ - 74.400.000đ
c. Ghi nhận chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT):
Tài khoản Nợ Chi phí vận chuyển - 11.000.000đ
Tài khoản Có Ngân hàng (nếu đã trả bằng tiền gửi) - 11.000.000đ
Sau khi thực hiện các bước này, công ty L đã ghi nhận đầy đủ các yếu tố liên quan đến nghiệp vụ mua sắm thiết bị X và chi phí vận chuyển trong hệ thống kế toán của mình.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 3: Kế toán đại cương
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tất cả các sản phẩm doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Tồn kho đầu tháng 6/N là 3.000kg vật liệu M, đơn giá 10.500đ/kg
2. Ngày 5/6 thu mua và nhập kho 12.000kg M, đơn giá nhập chưa có thuế 10.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán
3. Ngày 6/6 xuất kho 9.000kg M sử dụng để sản xuất sản phẩm
4. Ngày 16/6 thu mua và nhập kho 6.000kg M đơn giá nhập chưa thuế 9.500đ/kg, thuế suất 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
5. Ngày 25/6 xuất kho 4.000kg M sử dụng để sản xuất sản phẩm
6. Ngày 26/6 xuất kho 1.000kg M thuộc lô hàng mua và nhập kho ngày 5/6 để trả lại cho người bán do hàng kém phẩm chất
Yêu cầu:
1. Tính giá nguyên vật liệu M xuất kho theo các phương pháp
a. Giá thực tế đích danh
b. Giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
c. Giá FIFO2. Hạch toán kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dưới đây là cách tính giá nguyên vật liệu M xuất kho theo các phương pháp và hạch toán kế toán cho các giao dịch trong tháng:
1. Tính giá nguyên vật liệu M xuất kho:
a. Giá thực tế đích danh:
- Tính giá tồn kho đầu tháng: 3,000kg x 10,500đ/kg = 31,500,000đ
- Tính giá nhập kho ngày 5/6: 12,000kg x 10,000đ/kg = 120,000,000đ
- Tính giá nhập kho ngày 16/6: 6,000kg x 9,500đ/kg = 57,000,000đ
- Tính giá tồn kho cuối tháng: (31,500,000đ + 120,000,000đ + 57,000,000đ) - (9,000kg x 10,500đ/kg) = 177,000,000đ
- Giá nguyên vật liệu M xuất kho theo phương pháp này là: 177,000,000đ
b. Giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
- Tính giá trung bình của M sau mỗi giao dịch nhập kho:
- Trước khi nhập kho ngày 5/6: (3,000kg x 10,500đ/kg) / 3,000kg = 10,500đ/kg
- Sau khi nhập kho ngày 5/6: ((3,000kg x 10,500đ/kg) + (12,000kg x 10,000đ/kg)) / (3,000kg + 12,000kg) = 10,156.25đ/kg
- Sau khi nhập kho ngày 16/6: ((3,000kg x 10,500đ/kg) + (12,000kg x 10,000đ/kg) + (6,000kg x 9,500đ/kg)) / (3,000kg + 12,000kg + 6,000kg) = 10,243.90đ/kg
- Tính giá tồn kho cuối tháng: 9,000kg x 10,243.90đ/kg = 92,195,100đ
c. Giá FIFO:
- Giá tồn kho đầu tháng: 3,000kg x 10,500đ/kg = 31,500,000đ
- Giá nhập kho ngày 5/6: 3,000kg x 10,500đ/kg = 31,500,000đ
- Giá nhập kho ngày 16/6: 6,000kg x 9,500đ/kg = 57,000,000đ
- Giá tồn kho cuối tháng: 9,000kg x 9,500đ/kg = 85,500,000đ
2. Hạch toán kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 5/6: Tính tiền thuế GTGT cho giao dịch nhập kho: (12,000kg x 10,000đ/kg) x 10% = 120,000đ. Ghi nợ Nợ phải trả (tài khoản 333) và ghi có Thuế GTGT chưa thanh toán (tài khoản 133).
- Ngày 6/6: Xuất kho 9,000kg M, hạch toán giảm tồn kho: 9,000kg x giá nguyên vật liệu M theo phương pháp bạn chọn. Ghi nợ Chi phí nguyên vật liệu (tài khoản 621) và ghi có Tồn kho (tài khoản 156).
- Ngày 16/6: Tính tiền thuế GTGT cho giao dịch nhập kho: (6,000kg x 9,500đ/kg) x 10% = 57,000đ. Ghi nợ Nợ phải trả (tài khoản 333) và ghi có Thuế GTGT đã trả (tài khoản 133).
- Ngày 25/6: Xuất kho 4,000kg M, hạch toán giảm tồn kho: 4,000kg x giá nguyên vật liệu M theo phương pháp bạn chọn. Ghi nợ Chi phí nguyên vật liệu (tài khoản 621) và ghi có Tồn kho (tài khoản 156).
- Ngày 26/6: Trả lại 1,000kg M với giá nguyên vật liệu M theo phương pháp bạn chọn. Ghi nợ Tồn kho (tài khoản 156) và ghi có Chi phí nguyên vật liệu (tài khoản 621).
Lưu ý rằng các số liệu cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào giá cả cụ thể và cách hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Nội dung bài viết:
Bình luận