Hướng dẫn hạch toán kế toán thanh toán theo quy định

Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, quản lý và ghi nhận các hoạt động thanh toán là một phần quan trọng của công việc kế toán. Việc thực hiện hạch toán thanh toán không chỉ đảm bảo sự minh bạch, chính xác về tài chính mà còn là yếu tố quan trọng trong việc điều hành hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán thanh toán theo quy định.

Hướng dẫn hạch toán kế toán thanh toán theo quy định

Hướng dẫn hạch toán kế toán thanh toán theo quy định

1. Nguyên tắc hạch toán kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán, bao gồm cả giao dịch tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp, cần được thực hiện thông qua việc ghi nhận chi tiết trong nhật ký phát sinh theo từng ngày và tổng hợp báo cáo hàng tháng, quý và năm.

Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến công nợ, như các tài khoản có tính chất công nợ như 131, 141, 331, 341, 344..., việc ghi nhận cần phải cụ thể và chi tiết về đối tượng liên quan. Ví dụ, khi tạm ứng tiền cho nhân viên, thông tin cụ thể về "đối tượng" như tên nhân viên và bộ phận liên quan cần được ghi rõ.

Chứng từ gốc hoặc mệnh lệnh quản lý là căn cứ "gốc" để lập phiếu kế toán. Từ đó, phiếu kế toán trở thành căn cứ chính để ghi vào sổ kế toán, và từ sổ kế toán (sổ cái) sẽ tập hợp số liệu để lên báo cáo tài chính.

Việc lập, ghi nhận, tập hợp và lưu trữ phiếu kế toán phải tuân thủ theo trình tự thời gian, phải khớp đúng với trình tự ghi chép trên sổ nhật ký chung, các nhật ký đặc biệt và sổ cái kế toán. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính và tài liệu kế toán của doanh nghiệp.

2. Quy trình hạch toán kế toán thanh toán

  1. Lập Phiếu Đề Nghị Thanh Toán

Người có nhu cầu thanh toán cần chuẩn bị bộ chứng từ đề nghị thanh toán bao gồm:

  • Phiếu đề nghị thanh toán.
  • Bản gốc và một bản sao của các chứng từ (Hóa đơn, Biên bản giao nhận,...).
  • Hợp đồng kinh tế.
  • Các chứng từ kèm theo khác.

Phiếu đề nghị thanh toán cần được lập và được triệu tập cho bộ phận kế toán để xác nhận và là căn cứ cho quá trình thanh toán.

  1. Tiếp Nhận và Kiểm Tra Chứng Từ Thanh Toán

Ở bước này, kế toán đảm nhận vai trò chủ yếu. Họ kiểm tra hồ sơ, số liệu đã tạm ứng (nếu có), và đảm bảo tính pháp lý của các chứng từ đã nhận.

  • Nếu chứng từ đáp ứng và chính xác, kế toán trình lên kế toán tưởng để ký duyệt.
  • Nếu chứng từ không đáp ứng yêu cầu, kế toán ghi rõ lý do và trả lại người có nhu cầu thanh toán.
  1. Duyệt Đề Nghị Thanh Toán

Tất cả các chứng từ đã đáp ứng được trình lên kế toán tưởng ký duyệt. Sau đó, cần thông qua giám đốc.

  • Nếu không được chấp nhận, kế toán ghi rõ lý do và trả lại người có nhu cầu thanh toán.
  • Nếu được thông qua, kế toán sẽ dựa trên chứng từ đã được ký duyệt để lập phiếu và hạch toán.
  1. Lập Phiếu Chi, Ủy Nhiệm Chi

Kế toán lập phiếu chi, ủy nhiệm chi và sau đó:

  • Trình kế toán tưởng ký duyệt.
  • Giám đốc ký duyệt.
  • Gửi phiếu chi cho thủ quỹ để nhận tiền.
  • Kế toán thanh toán chuyển tiền tới ngân hàng.
  1. Thu - Chi Tiền

Kế toán thực hiện việc thu, chi tiền và ghi vào sổ quỹ dựa trên phiếu thu, phiếu chi đã được duyệt.

  • Phiếu thu, phiếu chi lập 3 liên: Người thanh toán (01 liên), thủ quỹ (01 liên) và kế toán (01 liên).
  • Ủy nhiệm chi được ký và đóng dấu.
  • Kế toán chuyển ủy nhiệm chi ra ngân hàng thanh toán.
  • Ngân hàng báo nợ trong tài khoản.
  • Kế toán lập phiếu báo nợ.
  1. Đối Soát, Kiểm Tra Số Liệu và Báo Cáo

Kế toán phải đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ thông qua sổ quỹ và lưu lại chứng từ đối chiếu.

  • Kế toán ngân hàng phải đối chiếu với sổ phụ ngân hàng.
  • Thủ quỹ báo cáo tồn quỹ mỗi ngày cho kế toán trưởng và giám đốc theo yêu cầu.
  1. Lưu Hồ Sơ

Kế toán lưu trữ hóa đơn, chứng từ liên quan đến thanh toán trong hồ sơ.

Điều này bao gồm chứng từ đề nghị thanh toán, phiếu chi, phiếu thu, báo nợ, và sổ sách.

3. Hướng dẫn hạch toán kế toán thanh toán theo quy định

Nghiệp vụ, giao dịch

Hạch toán

Phiếu kế toán và hồ sơ

Hướng dẫn – giải thích

Dòng tiền vào doanh nghiệp bằng tiền mặt

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm TĂNG tiền quỹ trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên NỢ tài khoản 111), tương ứng sẽ luôn lập PHIẾU THU tiền không phân biệt tiền thu từ nguồn nào, đối tượng nào và nguồn gốc ở đâu.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Phiếu Thu” để thực hiện.

Tăng tiền quỹ do thu từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập

Nợ TK 111

Có TK 411 (138)

  • Biên bản góp vốn
  • Phiếu thu tiền

Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138.

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt (Chi tiết theo từng ngân hàng)

Nợ TK 111

Có TK 112

  • SEC/ Giấy lĩnh tiền
  • Phiếu thu tiền
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng

Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH giảm, tiền quỹ tăng với giá trị bằng nhau.

Thu tiền do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 341

  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn
  • Phương án vay
  • Phiếu thu tiền

Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay.

Thu tiền tạm ứng của nhân viên nay hoàn ứng bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 141

  • Phiếu hoàn ứng
  • Phiếu thu

Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty.

Thu tiền ngay từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT

Nợ TK 111

Có TK 3331

Có TK 511

  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Hóa đơn GTGT + phiếu xuất kho hoặc phiếu nghiệm thu dịch vụ.
  • Phiếu thu tiền

Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ.

Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết

Nợ TK 111

Có TK 131

  • Phiếu thu tiền
  • Biên bản đối chiếu công nợ: (Chi tiết theo đối tượng) – nếu có.

Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được.

Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân

Nợ TK  111

Có TK 138

  • Phiếu thu
  • Hợp đồng cho vay (thanh lý hợp đồng).

Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138.

Thu tiền lãi bằng TM từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính

Nợ TK 111

Có TK 515/711

  • Phiếu thu tiền
  • Bảng tính lãi (Nếu có)

Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay.

Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng.

Nợ TK 111

Có TK 131

  • Phiếu thu tiền
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có

Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ.

Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh.

Nợ TK 111

Có TK 121; 128; 221; 222; 228

  • Phiếu thu tiền
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)

Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới.

Thu tiền từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác

Nợ TK 111

Có TK 344

  • Phiếu thu
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược (Nếu có)

Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành.

Thu tiền từ các khoản thu của đơn vị nội bộ (Chi nhánh, văn phòng đại diện…)

Nợ TK 111

Có TK 136

  • Phiếu thu tiền
  • Thủ tục khác ghi nhận nợ trước đó (Nếu có)

Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ

Thu tiền từ các khoản trả thừa, nay thu hồi lại

Nợ TK 111

Có TK: 131, 138, 334,…

  • Phiếu thu tiền
  • Văn bản, biên bản, tài liệu khác ghi nhận sự việc

Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC).

Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình.

Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền mặt

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm GIẢM tiền quỹ trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên  tài khoản 111), tương ứng sẽ luôn lập PHIẾU CHI tiền không phân biệt tiền thu từ nguồn nào, đối tượng nào và giao dịch gì, chỉ cần được thủ trưởng đơn vị phê duyệt là thực hiện.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Phiếu Chi” để thực hiện.

Giảm quỹ tiền mặt do trả lại tiền góp vốn thu thừa hoặc rút vốn của thành viên công ty

Nợ TK 411, (138)

Có TK 111

  • Biên bản họp ghi nhận sự đồng ý của HĐQT, HĐTV
  • Phiếu chi tiền

Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty.

Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng (Chi tiết theo từng ngân hàng)

Nợ TK 112

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Giấy báo có + giấy nộp tiền vào TK
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng

Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và Báo có.

Chi trả gốc tiền vay bằng tiền mặt cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng

Nợ TK 341

Có TK 111

  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn (Phụ lục, thanh lý)
  • Phiếu chi tiền

Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay.

Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công ty, người lao động

Nợ TK 141

Có TK 111

  • Đề ngị tạm ứng (được phê duyệt theo quy định nội bộ)
  • Phiếu chi tiền

Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng.

Đặt cọc, trả trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp (Người bán)

Nợ TK 331

Có TK 111

 

  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Phiếu chi tiền

Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay.

Chi trả công nợ đến hạn phải trả cho nhà cung cấp do mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ

Nợ TK 331

Có TK 111

 

  • Phiếu chi tiền
  • Biên bản đối chiếu công nợ - nếu có
  • Thanh lý hợp đồng, hóa đơn (nếu chưa nhận trước đó)

Chi tiền cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vay

Nợ TK  138

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng cho vay

Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ.

Chi trả lãi vay, chi trả khoản lỗ bổ sung do đầu tư tài chính

Nợ TK 635

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Bảng tính lãi, khoản lỗ (Nếu có)

Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh phiếu chi.

Hoàn trả tiền ứng trước hoặc thu thừa của khách hàng

Nợ TK 131

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có, biên bản ghi nhận sự việc

Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Chi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh

Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)

Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới.

Chi tiền cho các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác theo hợp đồng hoặc thỏa thuận kinh doanh, vay vốn…

Nợ TK 244

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược, hợp đồng hợp tác… (Nếu có)

Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244

Chi trả tiền cho các khoản phải trả của đơn vị nội bộ

Nợ TK 336

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền
  • Thủ tục khác ghi nhận nghĩa vụ trả nợ, được chi trả hộ trước đó (Nếu có)

Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338.

Chi tiền nộp thuế bằng tiền mặt tại kho bạc hoặc ngân hàng có thu ngân sách

Nợ TK 3331; 3334; 3335

Có TK 111

  • Phiếu chi tiền  
  • Biên lai thu tiền, giấy nộp NSNN
  • Thông báo nộp thuế

Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế.

 

Chi trả lương nhân viên bằng tiền mặt

Nợ TK 334

Có TK 111

  • Bảng lương đã ký duyệt
  • Phiếu chi + Phiếu lương/bảng lương có chữ ký người nhận

Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền.

Chi trả hoa hồng, môi giới bằng tiền mặt, chi chiết khấu thanh toán

Nợ TK 641/635

Có TK 111

  • Chính sách chi trả hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán
  • Phiếu chi

Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN.

Chi trả dịch vụ mua ngoài (Điện nước, điện thoại, viễn thông, xăng dầu)

Nợ TK 641

Nợ TK 642

Nợ TK 627

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hóa đơn dịch vụ
  • Phiếu chi

 

Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó.

Chi mua văn phòng phẩm phục vụ quản lý

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hóa đơn
  • Phiếu chi

Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133.

Chi văn phòng phẩm phục vụ bán hàng

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hóa đơn
  • Phiếu chi

Chi tiền mặt mua vật tư phục vụ sản xuất, xây lắp (Nhập kho)

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi

Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152.

Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho (Giá mua). Nếu mua bán thẳng thì không sử dụng nghiệp vụ này.

Nợ TK 1561

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi

Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562.

Chi tiền mặt mua công cụ dùng ngay

Nợ TK 242

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi

CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153.

Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, sau đó xuất ra dùng dần

Nợ TK 153

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi

Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242.

Chi tiền mặt mua tài sản cố định (bao gồm cả trường hợp mua sắm/xây dựng cơ bản nhiều kỳ).

Nợ TK 211 (241)

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi

Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211.

Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (VAT) – Ăn uống, liên hoan, hội nghị…

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111

  • Hóa đơn
  • Phiếu chi

Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này.

Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng

Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (Hóa đơn thông thường)

Nợ TK 642

Có TK 111

  • Hóa đơn bán hàng
  • Phiếu chi

Chi tiền giao dịch, quan hệ giao tế kinh doanh

Nợ TK 642 (811)

Có TK 111

  • Phiếu chi
  • Giấy tờ khác

Chi tiền nộp bảo hiểm theo chế độ

Nợ TK 338

Có TK 111

  • Phiếu chi  + giấy nộp tiền BH
  • Bảng tổng hợp tính bảo hiểm

Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm

Kiểm kê phát hiện thiếu tiền tại quỹ

Nợ TK 138

Có TK 111

  • Biên bản kiểm kê phát hiện thiếu chưa xác định nguyên nhân

Vì chưa phát hiện nguyên nhân nên tạm ghi 138 “phải thu của ái đó”.

Ghi chú quan trọng:

Các giao dịch chi tiền mặt ở tài liệu này được trình bày trên quan điểm kế toán doanh nghiệp, tạm thời chưa xét đến điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt theo luật thuế. Theo luật thuế hiện hành, các giao dịch mua/bán có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu thanh toán qua chuyển khoản thì phải đảm bảo cả tài khoản của người mua và người bán đã đều phải đăng ký với cơ quan quản lý thuế (đăng ký mới hoặc đăng ký bổ sung thông tin doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương)

  1. Giao dịch và hạch toán phát sinh tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp

Nghiệp vụ, giao dịch

Hạch toán

Phiếu kế toán và hồ sơ

Hướng dẫn – giải thích

Dòng tiền vào/luân chuyển trong doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm TĂNG tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên NỢ tài khoản 112), tương ứng sẽ luôn lập BÁO mỗi khi có giao dịch tăng, đối chiếu và kèm theo sổ phụ và chi tiết giao dịch do ngân hàng cung cấp.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Báo Có” để thực hiện.

Tăng tiền gửi ngân hàng từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập

Nợ TK ….

Có TK 411 (138)

  • Biên bản góp vốn
  • Giấy báo có

Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138.

Chi từ quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng

Nợ TK 112

Có TK 111

  • Phiếu chi
  • Giấy báo có
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng

Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH tăng, tiền quỹ giảm với giá trị bằng nhau.

Tăng tiền trong tài khoản ngân hàng do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác, giải ngân vào tài khoản

Nợ TK 112

Có TK 341

  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn
  • Phương án vay
  • Giấy báo có

Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay.

Thu tiền hoàn ứng chi không hết của nhân viên, nhân viên nộp vào tài khoản ngân hàng

Nợ TK 112

Có TK 141

  • Phiếu hoàn ứng
  • Giấy báo có

Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty.

Bán hàng, cung ứng dịch vụ thu ngay bằng tiền chuyển khoản của khách hàng

Nợ TK 112

Có TK 3331

Có TK 511

  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Hóa đơn GTGT + phiếu xuất kho hoặc phiếu nghiệm thu dịch vụ.
  • Giấy báo có

Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ.

Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết

Nợ TK 112

Có TK 131

  • Giấy báo có
  • Biên bản đối chiếu công nợ: (Chi tiết theo đối tượng) – nếu có.

Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được.

Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân

Nợ TK  112

Có TK 138

  • Giấy báo có
  • Hợp đồng cho vay (thanh lý hợp đồng).

Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138.

Thu tiền lãi bằng tiền ngân hàng từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính

Nợ TK ….

Có TK 515/711

  • Giấy báo có
  • Bảng tính lãi (Nếu có)

Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay.

Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng.

Nợ TK 112

Có TK 131

  • Giấy báo có
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có

Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ.

Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh.

Nợ TK 112

Có TK 121; 128; 221; 222; 228

  • Giấy báo có
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)

Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới.

Thu bằng tiền gửi ngân hàng từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác

Nợ TK 112

Có TK 344

  • Giấy báo có
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược (Nếu có)

Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành.

Nhận tiền thanh toán từ các khoản phải thu của đơn vị nội bộ (chi nhánh, văn phòng đại diện)

Nợ TK 112

Có TK 136

  • Giấy báo có
  • Thủ tục khác ghi nhận nợ trước đó (Nếu có)

Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ

Tăng tiền gửi ngân hàng từ các khoản phải thu công nợ khách hàng, phải thu khác, phải thu do trả thừa nhân viên

Nợ TK 112

Có TK: 131, 138, 334,…

  • Giấy báo có
  • Văn bản, biên bản, tài liệu khác ghi nhận sự việc

Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC).

Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình.

Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm GIẢM tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên CÓ tài khoản 112), tương ứng sẽ luôn lập SEC/UNC/Phiếu lĩnh tiền mặt sau đó lập Báo Nợ.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Báo Nợ” để thực hiện.

Trả lại vốn góp thừa của thành viên bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 411, (138)

Có TK 112

  • Biên bản họp ghi nhận sự đồng ý của HĐQT, HĐTV
  • Giấy báo nợ

Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty.

Rút tiền ngân hàng về quỹ để chi tiêu

Nợ TK 111

Có TK 112

  • Giấy báo Nợ + SEC hoặc giấy lĩnh tiền
  • Phiếu thu (nhập quỹ)
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng

Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và  giấy báo nợ.

Trả lại gốc tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 341

Có TK 112

  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn (Phụ lục, thanh lý)
  • Giấy báo nợ

Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay.

Tạm ứng cho nhân viên, chuyển tiền từ ngân hàng vào tài khoản cá nhân hoặc chi SEC.

Nợ TK 141

Có TK 112

  • Đề ngị tạm ứng (được phê duyệt theo quy định nội bộ)
  • Giấy báo nợ

Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng.

Ứng trước theo hợp đồng bằng giao dịch chuyển khoản.

Nợ TK 331

Có TK 112

 

  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Giấy báo nợ

Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay.

Thanh toán công nợ phải trả cho nhà cung cấp bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 331

Có TK 112

 

  • .Giấy báo nợ
  • Biên bản đối chiếu công nợ - nếu có
  • Thanh lý hợp đồng, hóa đơn (nếu chưa nhận trước đó)

Cho cá nhân, tổ chức khác vay tiền bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK  138

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng cho vay

Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ.

Chi trả lãi tiền vay cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 635

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Bảng tính lãi, khoản lỗ (Nếu có)

Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh chi phí tài chính.

Trả lại tiền cho khách hàng trong các giao dịch trả thừa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại mà trước đó đã thanh toán

Nợ TK 131

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có, biên bản ghi nhận sự việc

Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Trả lại khoản nhận góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết trước đó bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228

Có TK 112

  • Giấy báo nợ + SEC hoặc UNC
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)

Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới.

Chuyển khoản đi ký quỹ  với ngân hàng, tổ chức cá nhân khác theo điều khoản ký quỹ của hợp đồng.

Nợ TK 244

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược, hợp đồng hợp tác… (Nếu có)

Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244

Chuyển khoản chi trả các khoản được chi trả hộ, các khoản phải trả đơn vị nội bộ (văn phòng đại diện / chi nhánh)

Nợ TK 336

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Thủ tục khác ghi nhận nghĩa vụ trả nợ, được chi trả hộ trước đó (Nếu có)

Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338.

Nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử hoặc giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 3331; 3334; 3335

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Biên lai thu tiền, giấy nộp NSNN
  • Thông báo nộp thuế

Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế.

Thanh toán lương nhân viên qua giao dịch chuyển khoản vào tài khoản nhân viên

Nợ TK 334

Có TK 112

  • Bảng lương đã ký duyệt
  • Giấy báo nợ + Phiếu lương/bảng lương có chữ ký người nhận

Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền.

Chi trả tiền hoa hồng mội giới hoặc chiết khấu thanh toán cho người mua bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 641/635

Có TK 112

  • Chính sách chi trả hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán
  • Giấy báo nợ

Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN.

Chi trả hóa đơn dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông, thuê văn phòng… qua giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 641

Nợ TK 642

Nợ TK 627

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hóa đơn dịch vụ
  • Giấy báo nợ

 

Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó.

Thanh toán các khoản giao dịch giao tế, tiếp khách phục vụ quản lý kinh doanh…

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hóa đơn
  • Giấy báo nợ

Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133.

Thanh toán bằng chuyển khoản các hóa đơn mua văn phòng phẩm, mua trang thiết bị dùng ngay phục vụ quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hóa đơn
  • .Giấy báo nợ

Mua vật tư, nguyên nhiên liệu nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ

Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152.

Mua hàng hóa nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 1561

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ

Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562.

Mua công cụ, trang thiết bị sử dụng nhiều kỳ, dịch vụ thuê ngoài sử dụng nhiều kỳ (phân bổ theo TT45) không qua nhập kho

Nợ TK 242

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ

CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153.

Mua công cụ dụng cụ về nhập kho chưa xuất dùng, thanh toán ngay bằng giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 153

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ

Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242.

Mua sắm tài sản cố định, vật tư trang thiết bị xây lắp để hình thành tài sản cố định trong tương lai…

Nợ TK 211 (241)

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ

Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211.

Chi mua quà tặng trao ngay cho nhân viên hoặc làm quà khuyến mãi cho khách hàng

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 112

  • Hóa đơn
  • Giấy báo nợ

Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này.

Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng

Chi trả các hóa đơn, khoản chi phí theo hóa đơn bán hàng thông thường (Không có VAT) qua giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 642

Có TK 112

  • Hóa đơn bán hàng
  • Giấy báo nợ

Chi thanh toán bằng giao dịch chuyển khoản các chi phí bằng tiền khác, các khoản chi phí bất thường, phạt vi phạm hợp đồng, hành chính…

Nợ TK 642 (811)

Có TK 112

  • Giấy báo nợ
  • Giấy tờ khác

Thanh toán tiền bảo hiểm vào ngân sách nhà nước qua giao dịch chuyển khoản

Nợ TK 338

Có TK 112

  • Giấy báo nợ  + giấy nộp tiền BH
  • Bảng tổng hợp tính bảo hiểm

Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm

(*) Ghi chú: Các giao dịch có giấy báo nợ sẽ kèm theo các chứng từ giao dịch trực tiếp như SEC, UNC, Giấy lĩnh tiền. Đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Internet banking thì không phát sinh các chứng từ UNC, giấy lĩnh tiền… thì nên in chứng từ giao dịch + sao kê ngân hàng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo