1. Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống là gì?
Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống là một loại hóa đơn ăn uống được tạo ra dưới dạng tài liệu điện tử, thay vì bản in truyền thống. Hóa đơn này được tạo ra và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử bởi người cung cấp dịch vụ ăn uống bằng các phương tiện điện tử. Mục đích của hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống là để ghi chép và báo cáo thông tin liên quan đến việc cung cấp dịch vụ ăn uống, tuân theo các quy định của pháp luật về kế toán và thuế. Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống có thể được tạo ra trực tiếp từ máy tính tiền và truyền dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế nếu có sự kết nối phù hợp.
2. Quy định hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống
1. Nội dung hóa đơn dịch vụ ăn uống
Để đảm bảo tính hợp lệ của hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống, nó cần chứa đầy đủ các thông tin quy định theo Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, bao gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, và ký hiệu mẫu số hóa đơn.
- Tên liên hóa đơn (nếu áp dụng) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Số hóa đơn.
- Thông tin về người bán: tên, địa chỉ, mã số thuế.
- Thông tin về người mua: tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có).
- Danh sách hàng hóa hoặc dịch vụ bao gồm tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền trước thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, và tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng.
- Chữ ký của người bán và chữ ký của người mua (nếu có).
- Thời điểm lập hóa đơn, hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm theo lịch Dương lịch.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử, hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm theo lịch Dương lịch. Trường hợp thời điểm ký số khác với thời điểm lập hóa đơn, thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này).
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có), theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này, và các thông tin khác liên quan (nếu có).
- Tên và mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
- Chữ viết, chữ số, và đơn vị tiền tệ phải được hiển thị trên hóa đơn.
Ngoài các yêu cầu trên, trên hóa đơn có thể chứa thông tin bổ sung như biểu trưng, logo để thể hiện thương hiệu hoặc hình ảnh đại diện của người bán.
Lưu ý:
- Nếu có sự đa dạng trong hình thức bán hàng, người bán cần ghi tên hàng hóa hoặc dịch vụ ăn uống một cách phù hợp.
- Đối với dịch vụ ăn tại chỗ hoặc đặt món, doanh nghiệp cần ghi rõ tên các món ăn và đồ uống cùng với các dịch vụ phát sinh (nếu có).
- Đơn vị tính có thể là đĩa, chén, bát, xoong nồi, kg, hoặc tùy theo từng sản phẩm cụ thể.
- Đối với suất ăn, cơm hộp, cơm văn phòng, tên hàng hóa hoặc dịch vụ nên ghi đơn vị tính là suất ăn, hộp, đĩa, hoặc khay, tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
2. Thời điểm lập hóa đơn dịch vụ ăn uống
Thời điểm lập hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống được quy định theo Khoản 2, Điều 9 và Điểm g, Khoản 4, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
-
Hóa đơn được lập tại thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ ăn uống, bất kể việc thu tiền đã được thực hiện hay chưa.
-
Trong trường hợp người cung cấp dịch vụ đã thu tiền trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền.
-
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại bán lẻ và cung cấp dịch vụ ăn uống theo mô hình hệ thống cửa hàng bán trực tiếp cho người tiêu dùng, tuy việc giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ và lập hóa đơn bán hàng được thực hiện tại từng cửa hàng, nhưng việc hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh thường diễn ra tại trụ sở chính (trụ sở chính là nơi trực tiếp ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa và dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa và dịch vụ được xuất từ từng cửa hàng nhưng có tên của trụ sở chính). Hệ thống máy tính tiền tại từng cửa hàng kết nối với máy tính tiền tại trụ sở chính, nhưng có trường hợp không đáp ứng điều kiện kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế.
-
Mỗi giao dịch bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ăn uống đều được ghi lại thông qua Phiếu tính tiền cho khách hàng, và dữ liệu trên Phiếu tính tiền được lưu trữ trong hệ thống. Nếu khách hàng không yêu cầu hóa đơn điện tử, cơ sở kinh doanh sẽ cuối ngày căn cứ vào thông tin từ Phiếu tính tiền để tổng hợp và lập hóa đơn điện tử cho tất cả các giao dịch bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ăn uống trong ngày. Trong trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử, cơ sở kinh doanh sẽ lập hóa đơn điện tử và gửi cho khách hàng.
3. Lập, Xuất Hóa Đơn Điện Tử Dịch Vụ Ăn Uống Không Cần Bảng Kê
1. Đối Với Hóa Đơn Giấy
Vì hóa đơn giấy có kích thước hạn chế (13x18cm hoặc 19x27cm), trong trường hợp có nhiều hàng hóa hoặc dịch vụ hơn số dòng trên một tờ hóa đơn, doanh nghiệp có thể lập hóa đơn bằng một trong các cách sau:
- Lập nhiều hóa đơn liên tiếp.
- Lập một tờ hóa đơn ghi tổng số liệu và kèm theo bảng kê chi tiết.
2. Đối Với Hóa Đơn Điện Tử
Hóa đơn điện tử không bị giới hạn về số dòng trên một tờ hóa đơn, do đó không cần phải lập bảng kê kèm theo hóa đơn điện tử.
Theo Khoản 3, Điều 3, Thông tư 32/2011/TT-BTC, để hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý, nó phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thông tin trong hóa đơn điện tử phải được bảo tồn tính vẹn từ khi được tạo ra dưới dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử.
- Thông tin trong hóa đơn điện tử phải có khả năng truy cập và sử dụng dưới dạng hoàn chỉnh khi cần.
Do đó, khi viết hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống cho khách hàng, doanh nghiệp phải lập đầy đủ danh mục hàng hóa và dịch vụ để đảm bảo tính toàn vẹn của hóa đơn.
Đối với hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống, yêu cầu lập hóa đơn với danh mục hàng hóa và dịch vụ mà không cần phải kèm theo bảng kê bản giấy.
3. Chuyển Đổi Hóa Đơn Điện Tử Dịch Vụ Ăn Uống Sang Hóa Đơn Giấy
Trong trường hợp cần chuyển đổi hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống thành hóa đơn giấy do danh mục hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn số dòng trên một trang hóa đơn, doanh nghiệp thực hiện tương tự như trường hợp của hóa đơn giấy.
Hóa đơn có thể bao gồm nhiều trang, và trên phần đầu trang sau của hóa đơn phải thể hiện:
- Cùng số hóa đơn như trang đầu.
- Cùng tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua và người bán như trang đầu.
- Cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu.
- Kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu như sau: "tiếp theo trang trước – trang X/Y".
4. Quy trình Tạo Hóa Đơn Điện Tử Dịch Vụ Ăn Uống Từ Máy Tính Tiền Kết Nối Với Cơ Quan Thuế
Bước 1: Đơn vị hoặc doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền.
Bước 2: Khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử từ máy tính tiền.
Bước 3: Phát hành dải số hóa đơn máy tính tiền.
Bước 4: Đơn vị hoặc doanh nghiệp tạo và xuất hóa đơn từ máy tính tiền.
Bước 5: Ký số trên hóa đơn điện tử.
Bước 6: Gửi hóa đơn lên cơ quan thuế và gửi cho khách hàng.
Bước 7: Xử lý hóa đơn và thông báo lỗi (nếu có sai sót trên hóa đơn).
5. Mẫu hoá đơn dịch vụ ăn uống
6. Mọi người cùng hỏi
1. Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống khác gì so với hóa đơn giấy?
Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống được tạo và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử, trong khi hóa đơn giấy là tài liệu in ấn trên giấy. Hóa đơn điện tử không bị giới hạn về kích thước hoặc số dòng, trong khi hóa đơn giấy có kích thước hạn chế. Hóa đơn điện tử cần tuân theo quy định về tính toàn vẹn và khả năng truy cập thông tin. Hóa đơn điện tử không yêu cầu bảng kê kèm theo, trong khi hóa đơn giấy có thể yêu cầu bảng kê nếu số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ vượt quá số dòng trên một trang hóa đơn.
2. Tại sao hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống không cần bảng kê?
Hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống không cần bảng kê vì không bị giới hạn về số dòng hoặc kích thước, do đó, thông tin về các món ăn và dịch vụ có thể được lập trên hóa đơn điện tử một cách linh hoạt mà không cần sử dụng bảng kê. Hóa đơn điện tử đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng truy cập thông tin, nên việc lập danh mục hàng hóa và dịch vụ trực tiếp trên hóa đơn điện tử là hoàn toàn thực hiện được.
3. Quy trình chuyển đổi hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống ra hóa đơn giấy như thế nào?
Trong trường hợp cần chuyển đổi hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống sang hóa đơn giấy do số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhiều hơn số dòng trên một trang hóa đơn, doanh nghiệp thực hiện tương tự như việc lập hóa đơn giấy. Hóa đơn có thể bao gồm nhiều trang và trên phần đầu trang sau phải thể hiện các thông tin giống với trang đầu của hóa đơn điện tử, bao gồm số hóa đơn, tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua và người bán, mẫu và ký hiệu hóa đơn. Cũng cần kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu "tiếp theo trang trước – trang X/Y" để chỉ ra rằng đó là trang liên tiếp của hóa đơn.
4. Quyền lợi của việc sử dụng hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống?
Sử dụng hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp giảm thời gian và công sức trong quản lý và lưu trữ hóa đơn, góp phần bảo vệ môi trường bằng việc giảm sử dụng giấy. Hóa đơn điện tử dễ dàng tra cứu và truy xuất thông tin khi cần thiết. Ngoài ra, việc sử dụng hóa đơn điện tử giúp tăng tính toàn vẹn và khả năng kiểm soát thông tin trên hóa đơn.
Việc lập hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống đòi hỏi sự tuân thủ các quy định về tính toàn vẹn và khả năng truy cập thông tin, đồng thời phải đảm bảo danh mục hàng hóa và dịch vụ được thể hiện đầy đủ. Nếu cần chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, cần tuân theo quy trình xác định để đảm bảo tính liên tục và phù hợp. Từ việc sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống có thể tận dụng nhiều lợi ích, bao gồm tiết kiệm thời gian, giảm công sức, và dễ dàng quản lý hóa đơn. Đồng thời, việc tuân thủ quy định cũng giúp tạo sự minh bạch và tin tưởng trong giao dịch với khách hàng và cơ quan thuế.
Nội dung bài viết:
Bình luận