Quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu 2024

Tự công bố sản phẩm nhập khẩu là một thủ tục quan trọng bắt buộc đối với các doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm của mình vào thị trường Việt Nam. Việc thực hiện đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo sản phẩm được lưu thông hợp pháp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu.

Quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu

1. Tự công bố sản phẩm nhập khẩu là gì?

Tự công bố sản phẩm nhập khẩu là một cam kết của tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc chịu trách nhiệm đảm bảo sản phẩm của mình đáp ứng các quy định về chất lượng, an toàn, vệ sinh an toàn thực phẩm, và sở hữu trí tuệ (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam trước khi đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường.

2. Hồ sơ tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Các giấy tờ khác có liên quan như: Bản thông tin chi tiết về sản phẩm; Giấy chứng nhận lưu hành tự do (C/C); Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của thực phẩm hoặc thành phần tạo nên công dụng đã công bố (nếu có); Giấy ủy quyền (nếu có).

3. Quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

Các cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết quy trình tự công bố sản phẩm nhập khẩu

- Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

4. Những sản phẩm nhập khẩu nào cần thực hiện thủ tục tự công bố

Trước khi nhập khẩu các loại hàng hóa vào Việt Nam, cần phải xác định rõ những sản phẩm nào cần thực hiện thủ tục tự công bố. Dưới đây là danh sách những loại sản phẩm đó:

  1. Thực Phẩm:

Thực Phẩm Đã Chế Biến và Bao Gói Sẵn: Các sản phẩm thực phẩm đã qua chế biến và được đóng gói sẵn, bao gồm các loại thực phẩm đóng hộp, đóng túi, hoặc đóng chai.

Phụ Gia Thực Phẩm và Chất Hỗ Trợ Chế Biến Thực Phẩm: Các phụ gia và chất hỗ trợ được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm cũng phải tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

Dụng Cụ Chứa Đựng Thực Phẩm và Vật Liệu Bao Gói: Các loại đồ dùng chứa đựng thực phẩm và vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như lon, chai, túi, và các loại bao bì cũng cần thực hiện thủ tục tự công bố.

  1. Mỹ Phẩm:

Mỹ Phẩm Thành Phẩm: Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm đã qua quá trình sản xuất và đóng gói sẵn để phân phối và sử dụng trên thị trường.

Nguyên Liệu Dùng để Sản Xuất Mỹ Phẩm: Các nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất mỹ phẩm cũng phải tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

  1. Sản Phẩm Công Nghiệp:

Đồ Chơi Trẻ Em: Các sản phẩm đồ chơi dành cho trẻ em nhập khẩu cần phải thực hiện thủ tục tự công bố để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Sản Phẩm Dệt May: Các sản phẩm dệt may nhập khẩu cũng cần tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

Vật Liệu Xây Dựng: Vật liệu xây dựng nhập khẩu, bao gồm gạch, gỗ, thép, cũng phải tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

Thiết Bị Điện, Điện Tử: Các loại thiết bị điện và điện tử nhập khẩu cũng thuộc danh sách các sản phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố.

Máy Móc, Thiết Bị: Các sản phẩm máy móc và thiết bị công nghiệp cũng phải tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

  1. Một Số Sản Phẩm Khác:

Thuốc Lá, Rượu Bia: Các sản phẩm thuốc lá, rượu bia nhập khẩu cũng cần thực hiện thủ tục tự công bố theo quy định của pháp luật.

Xăng Dầu: Xăng dầu nhập khẩu cũng thuộc danh sách sản phẩm cần tuân thủ quy định về thủ tục tự công bố.

Vật Liệu Nổ, Công Cụ Hỗ Trợ: Một số sản phẩm như vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ cũng cần thực hiện thủ tục tự công bố để đảm bảo an toàn và chất lượng.

5. Thời gian tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Thời gian tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Thời gian tự công bố sản phẩm nhập khẩu

Thời gian tự công bố sản phẩm nhập khẩu bao gồm hai giai đoạn:

  • Giai Đoạn Chuẩn Bị Hồ Sơ:

Trước khi nộp hồ sơ tự công bố, doanh nghiệp cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ, chính xác và hợp lệ. Thời gian chuẩn bị hồ sơ thường phụ thuộc vào độ phức tạp của sản phẩm và sự đầy đủ của thông tin, tài liệu.

Thời Gian Chuẩn Bị Hồ Sơ: Trung bình, doanh nghiệp cần từ 3 đến 5 ngày làm việc để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.

  • Giai Đoạn Thẩm Định Hồ Sơ:

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ để xác nhận việc tự công bố sản phẩm.

Thời Gian Thẩm Định Hồ Sơ: Theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có 10 ngày làm việc để xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận tự công bố sản phẩm nhập khẩu trong vòng 10 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ có 15 ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ.

Như vậy, tổng thời gian để hoàn tất thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu dao động từ 13 đến 30 ngày làm việc.

Tuy nhiên, thời gian thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như khối lượng hồ sơ nộp, tình trạng quá tải của cơ quan quản lý nhà nước và đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu hay không.

6. Trường hợp không có bản tự công bố sản phẩm nhập khẩu thì bị xử lý thế nào?

Theo quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5, điểm a, điểm b khoản 6 Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP về vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm và căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền thì doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Doanh nghiệp vi phạm còn đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đồng thời doanh nghiêp này còn bị buộc thu hồi thực phẩm và buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm nhập khẩu.

7. Câu hỏi thường gặp

Tất cả sản phẩm nhập khẩu đều cần thực hiện thủ tục tự công bố?

Không. Chỉ những sản phẩm thuộc diện quản lý an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp, và một số sản phẩm khác mới cần thực hiện thủ tục tự công bố.

Bản tự công bố sản phẩm nhập khẩu có thể được ủy quyền cho người khác thực hiện?

Có. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục tự công bố thay.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm nhập khẩu qua mạng?

Có. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước.

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Quy trình, thủ tục tự công bố sản phẩm nhập khẩu 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (748 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo