Dịch vụ gia hạn tạm trú tại Quận 1

1. Tư vấn khi nào phải gia hạn tạm trú tại quận 1

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Cư trú 2020 thì trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Trong đó, việc đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần. 

2. Tư vấn về hồ sơ gia hạn tạm trú tại quận 1

Hồ sơ đăng ký gia hạn tạm trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

3. Tư vấn trình tự đăng ký gia hạn tạm trú tại quận 1

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Người gia hạn tạm trú nộp hồ sơ gia hạn tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình tạm trú.

- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

- Bước 3: Giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Điều 27, 28 Luật Cư trú 2020, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)

4. Thủ tục gia hạn tạm trú online 

Để gia hạn tạm trú online, người dân thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26345

- Bước 2: Chọn “Nộp hồ sơ”

- Bước 3: Chọn loại tài khoản đăng nhập

 

- Bước 4: Tiến hành đăng nhập

- Bước 5: Điền tất cả các thông tin hệ thống yêu cầu.

- Bước 6: Chọn "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên". Cuối cùng chọn "Ghi và gửi hồ sơ".

5. Tư vấn về số lần gia hạn tạm trú tại quận 1

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì không quy định cụ thể về số lần gia hạn tạm trú tối đa. Luật chỉ quy định thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần 

6. Khi nào thì một người được xóa tạm trú

Căn cứ vào Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định về xóa đăng ký tạm trú như sau:

Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

Như vậy, người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:

+ Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;

+ Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;

+ Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

+ Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

+ Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;

+ Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

+ Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;

+ Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp tại quận 1

a. Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như:

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;

Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở...

b. Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

c. Thời gian giải quyết

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

8. Dịch vụ gia hạn tạm trú tại quận 1 của Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Qúy khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý

ACC cam kết:

- Tư vấn nhiệt tình mọi vấn đề pháp lý cho khách hàng, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của ACC;
- Hỗ trợ giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của khách hàng;
- Chúng tôi hiểu rằng chi phí luôn là vấn đề được quý vị quan tâm do đó tại ACC chi phí luôn bảo đảm ở mức hợp lý, không phát sinh bất cứ chi phí nào khác ngoài chi phí đã báo từ đầu.
- Cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối.

9. Mọi người cũng hỏi

a. Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu? Đăng ký dài hạn được không?

Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú quy định, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

b. Chủ trọ hay người thuê nhà phải đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú, người thuê là bên có nghĩa vụ khai báo, đăng ký tạm trú.

Riêng với trường hợp người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho bên thuê nhà người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1030 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo