Hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính đầy đủ & chi tiết

Tài sản cố định (tscđ) thuê tài chính là tài sản mà doanh nghiệp thuê theo một hợp đồng thuê đặc biệt, mang lại hầu hết các rủi ro và quyền lợi của việc sở hữu tài sản đó. Việc hạch toán có những đặc thù riêng, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững các quy định kế toán để đảm bảo tính chính xác và hợp lý. Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC muốn chia sẻ đến quý khách hàng về hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính đầy đủ & chi tiết. 

Hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính đầy đủ & chi tiết

Hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính đầy đủ & chi tiết

1. Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản mà doanh nghiệp thuê từ bên cho thuê theo hợp đồng thuê tài chính, với những điều khoản mà theo đó, quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển cho doanh nghiệp khi hợp đồng kết thúc hoặc có thể được mua với giá rẻ hơn giá trị thị trường.

Đặc Điểm Của Tài Sản Cố Định Thuê Tài Chính

- Quyền Sở Hữu Tài Sản:

    • Chuyển quyền sở hữu: Thông thường, hợp đồng thuê tài chính có điều khoản cho phép hoặc yêu cầu doanh nghiệp mua tài sản vào cuối kỳ thuê, nghĩa là quyền sở hữu tài sản cuối cùng sẽ thuộc về doanh nghiệp thuê.
    • Mua với giá rẻ: Doanh nghiệp có thể có quyền mua tài sản với giá thấp hơn giá trị thị trường vào cuối kỳ thuê.

- Thời Gian Thuê:

    • Thời gian thuê dài hạn: Tài sản cố định thuê tài chính thường có thời gian thuê dài, gần bằng hoặc tương đương với thời gian sử dụng có ích của tài sản.

- Chi Phí Thuê:

    • Bao gồm cả chi phí lãi vay: Phần lớn chi phí thuê tài chính bao gồm cả chi phí lãi vay, và doanh nghiệp thường thanh toán cả tiền gốc và lãi trong suốt thời gian thuê.

- Ghi Nhận Tài Sản:

    • Ghi nhận vào sổ sách: Trong kế toán, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp như là tài sản của doanh nghiệp và chịu khấu hao giống như tài sản cố định thuộc sở hữu.

2. Nguyên tắc hạch toán tscđ thuê tài chính

Nguyên tắc hạch toán tscđ thuê tài chính

Nguyên tắc hạch toán tscđ thuê tài chính

Khi hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, có một số nguyên tắc quan trọng cần tuân thủ để đảm bảo sự chính xác và phù hợp với quy định kế toán. Dưới đây là các nguyên tắc cơ bản:

  • Nguyên Tắc Ghi Nhận Tài Sản: Tài sản cố định thuê tài chính phải được ghi nhận vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp với nguyên giá là giá trị hợp đồng thuê tài sản, bao gồm cả các chi phí phát sinh liên quan như vận chuyển, lắp đặt, và các chi phí khác.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp thuê một máy móc với giá trị hợp đồng là 1.000.000.000 VND và chi phí lắp đặt là 50.000.000 VND, nguyên giá tài sản sẽ là 1.050.000.000 VND.

Ghi nhận: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: 1.050.000.000 VND. Có TK 335 - Phải trả dài hạn khác: 1.050.000.000 VND

  • Nguyên Tắc Khấu Hao: Tài sản cố định thuê tài chính phải được khấu hao giống như tài sản cố định thuộc sở hữu. Thời gian khấu hao nên dựa trên thời gian thuê hoặc thời gian sử dụng có ích của tài sản, tùy theo điều khoản hợp đồng.

Thí dụ: Nếu thời gian thuê tài sản là 7 năm và thời gian sử dụng có ích của tài sản là 10 năm, doanh nghiệp cần xác định phương pháp khấu hao phù hợp và khấu hao tài sản trong suốt thời gian thuê.

Ghi nhận: Nợ TK 627/641/642 - Chi phí sản xuất kinh doanh: Xác định theo tỷ lệ khấu hao. Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định: Xác định theo tỷ lệ khấu hao

  • Nguyên Tắc Thanh Toán: Tiền thuê tài chính bao gồm cả phần gốc và lãi vay. Cần phải ghi nhận các khoản thanh toán tiền thuê theo đúng lịch trình đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

Thí dụ: Nếu tổng số tiền thuê phải trả là 200.000.000 VND (bao gồm cả phần gốc và lãi), ghi nhận: Nợ TK 335 - Phải trả dài hạn khác: 150.000.000 VND. Nợ TK 635 - Chi phí lãi vay: 50.000.000 VND. Có TK 111/112 - Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng: 200.000.000 VND

  • Nguyên Tắc Xử Lý Chi Phí: Các khoản chi phí thuê tài chính (bao gồm chi phí lãi vay) cần phải được ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Ghi nhận: Nợ TK 635 - Chi phí lãi vay: Xác định theo phần lãi vay. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có): Xác định theo quy định

  • Nguyên Tắc Thanh Lý Tài Sản: Khi tài sản cố định thuê tài chính được thanh lý, cần phải ghi nhận việc xóa bỏ giá trị tài sản và hao mòn tài sản, đồng thời xử lý các khoản chi phí hoặc thu nhập liên quan.

Ghi nhận: Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định: Xóa giá trị hao mòn liên quan. Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Xóa nguyên giá tài sản. Nợ TK 811 - Chi phí khác: Xử lý chênh lệch (nếu có). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có): Xử lý thuế liên quan

  • Nguyên Tắc Tuân Thủ Quy Định Kế Toán

Tuân Thủ Quy Định: Đảm bảo rằng việc hạch toán tài sản cố định thuê tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định pháp lý hiện hành. Các quy định này có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và chuẩn mực kế toán áp dụng (như IFRS hoặc VAS).

>>> Xem thêm về Xác định nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

3. Hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính

3.1. Hạch toán tscđ thuê tài chính đối với bên đi thuê

TSCĐ thuê tài chính là một hình thức thuê tài sản đặc biệt, trong đó bên thuê sẽ được hưởng hầu hết các quyền lợi và chịu hầu hết các rủi ro liên quan đến tài sản đó. Do đó, việc hạch toán TSCĐ thuê tài chính đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ các quy định kế toán.

Nguyên tắc hạch toán

Khi một doanh nghiệp thuê tài sản và hợp đồng thuê đó đáp ứng các điều kiện của một hợp đồng thuê tài chính, doanh nghiệp đó sẽ phải hạch toán tài sản thuê như một tài sản cố định và ghi nhận một khoản nợ phải trả tương ứng.

  • Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Được xác định bằng giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, tùy theo trường hợp nào cao hơn.
  • Nợ phải trả: Bên thuê ghi nhận khoản nợ phải trả tương ứng với giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
  • Khấu hao: Bên thuê tiến hành khấu hao TSCĐ thuê tài chính trong suốt thời gian thuê.
  • Chi phí lãi: Phần lãi của khoản thanh toán tiền thuê được ghi nhận vào chi phí tài chính.

Các bút toán hạch toán điển hình

Khi bắt đầu hợp đồng thuê:

  • Nợ Tài sản cố định thuê tài chính (TK 212)
  • Có Nợ phải trả về thuê tài chính (TK 341)

Hàng kỳ:

  • Nợ Chi phí tài chính (TK 642)
  • Nợ Khấu hao TSCĐ thuê tài chính (TK 627)
  • Có Nợ phải trả về thuê tài chính (TK 341)
  • Có Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (TK 111, 112)

Khi kết thúc hợp đồng thuê:

  • Nợ Nợ phải trả về thuê tài chính (TK 341)
  • Có Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (TK 111, 112)
  • Nợ/Có Tài sản cố định (nếu mua lại tài sản) (TK 211)

Ví dụ minh họa

Giả sử Công ty A thuê một máy móc với giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 100 triệu đồng, thời gian thuê 5 năm, lãi suất 10% một năm.

- Khi bắt đầu hợp đồng:

    • Nợ TSCĐ thuê tài chính 100.000.000
    • Có Nợ phải trả về thuê tài chính 100.000.000

- Hàng kỳ (giả sử khấu hao theo đường thẳng):

    • Nợ Chi phí tài chính (100.000.000 * 10%)/12
    • Nợ Khấu hao TSCĐ thuê tài chính 100.000.000/60
    • Có Nợ phải trả về thuê tài chính (Số tiền trả nợ gốc hàng kỳ)
    • Có Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (Số tiền thanh toán)

3.2. Hạch toán tscđ thuê tài chính đối với bên cho thuê

Khi một doanh nghiệp cho thuê tài sản và hợp đồng thuê đó đáp ứng các điều kiện của một hợp đồng thuê tài chính, doanh nghiệp đó sẽ tiếp tục ghi nhận tài sản cho thuê trong bảng cân đối kế toán của mình.

Nguyên tắc hạch toán

  • Tài sản cho thuê: Bên cho thuê tiếp tục ghi nhận tài sản cho thuê tại tài khoản tài sản cố định (TK 211).
  • Khấu hao: Bên cho thuê tiếp tục khấu hao tài sản cho thuê theo phương pháp đã chọn ban đầu.
  • Phải thu từ khách hàng: Bên cho thuê ghi nhận khoản phải thu từ khách hàng tương ứng với các khoản thanh toán tiền thuê chưa nhận được.
  • Lãi cho vay: Phần lãi thu được từ hợp đồng thuê được ghi nhận vào doanh thu tài chính.

Các bút toán hạch toán điển hình

Khi bắt đầu hợp đồng thuê:

  • Không có bút toán ghi nhận tài sản cho thuê: Vì tài sản đã được ghi nhận trước đó.

Hàng kỳ:

  • Nợ Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (TK 111, 112)
  • Có Doanh thu tài chính (TK 511)

Khi kết thúc hợp đồng thuê:

  • Nếu tài sản được trả lại: Không có bút toán ghi nhận.
  • Nếu tài sản được bán:
    • Nợ Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (TK 111, 112)
    • Có Tài sản cố định (TK 211)
    • Có Lãi/Lỗ từ hoạt động bán tài sản cố định (TK 711/611)

Ví dụ minh họa

Giả sử Công ty B cho Công ty A thuê một máy móc với giá trị gốc là 100 triệu đồng, thời gian thuê 5 năm, lãi suất 10% một năm.

- Khi bắt đầu hợp đồng: Không có bút toán ghi nhận thêm vì tài sản đã được ghi nhận trước đó.

- Hàng kỳ:

    • Nợ Tiền mặt/Các tài khoản phải thu (Số tiền thu được từ Công ty A)
    • Có Doanh thu tài chính (Số tiền lãi thu được)

>>> Xem thêm về Phương pháp hạch toán kế toán thuê tài chính trong doanh nghiệp qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Trường hợp nào cho thuê tài sản cố định

Cho thuê tài sản cố định là một hoạt động kinh doanh phổ biến, trong đó một doanh nghiệp (bên cho thuê) cho phép một doanh nghiệp khác (bên thuê) sử dụng tài sản cố định của mình trong một khoảng thời gian nhất định và đổi lại nhận một khoản phí thuê.

Có nhiều trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cho thuê tài sản cố định:

  • Tận dụng tài sản không sử dụng hết:

Tài sản dư thừa: Khi doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản cố định nhưng không sử dụng hết công suất, việc cho thuê sẽ giúp tối ưu hóa tài sản và tạo ra nguồn thu.

Tài sản cũ, lỗi thời: Thay vì thanh lý, doanh nghiệp có thể cho thuê để thu hồi một phần vốn đầu tư ban đầu.

  • Tăng nguồn thu:

Tạo dòng tiền ổn định: Thu nhập từ hoạt động cho thuê thường mang lại một nguồn thu nhập ổn định cho doanh nghiệp.

Tăng lợi nhuận: Thu nhập từ cho thuê có thể góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 

  • Mở rộng thị trường:

Tiếp cận khách hàng mới: Cho thuê tài sản có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận các khách hàng mới, mở rộng thị trường kinh doanh.

Tăng cường mối quan hệ hợp tác: Qua hoạt động cho thuê, doanh nghiệp có thể xây dựng mối quan hệ hợp tác với các đối tác khác.

  • Tài trợ đầu tư:

Nguồn vốn cho đầu tư mới: Thu nhập từ cho thuê có thể được sử dụng để đầu tư vào các dự án mới, mở rộng quy mô kinh doanh.

  • Các trường hợp đặc biệt khác:

Doanh nghiệp cho thuê tài chính: Đây là một hình thức kinh doanh chuyên biệt, trong đó doanh nghiệp mua tài sản với mục đích chính là cho thuê.

Doanh nghiệp sản xuất: Các doanh nghiệp sản xuất có thể cho thuê một số loại máy móc, thiết bị khi không sử dụng hết công suất.

5. Câu hỏi thường gặp

TSCĐ thuê tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp như thế nào?

TSCĐ thuê tài chính ảnh hưởng đến báo cáo tài chính qua các khoản chi phí thuê, khấu hao tài sản và các khoản phải trả dài hạn. Điều này có thể làm thay đổi chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, và chi phí trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Những rủi ro nào cần lưu ý khi hạch toán TSCĐ thuê tài chính?

Các rủi ro có thể bao gồm:

  • Ghi nhận không chính xác: Nếu không ghi nhận đúng giá trị hợp đồng hoặc các chi phí liên quan, có thể dẫn đến sai lệch trong báo cáo tài chính.
  • Khấu hao không đúng: Khấu hao sai có thể ảnh hưởng đến chi phí và giá trị tài sản trên báo cáo tài chính.
  • Chi phí lãi vay không được ghi nhận đầy đủ: Có thể dẫn đến báo cáo chi phí không chính xác và ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Có cần phải điều chỉnh hạch toán khi hợp đồng thuê tài chính được gia hạn hoặc thay đổi không?

Khi hợp đồng thuê tài chính được gia hạn hoặc thay đổi, doanh nghiệp cần điều chỉnh nguyên giá tài sản, chi phí khấu hao và chi phí lãi vay phù hợp với các điều khoản mới của hợp đồng. Điều chỉnh cần phải được ghi nhận trong sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.

Làm thế nào để đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán khi hạch toán TSCĐ thuê tài chính?

Để đảm bảo tuân thủ quy định kế toán, doanh nghiệp cần:

  • Tuân thủ các chuẩn mực kế toán: Áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc gia hoặc quốc tế như IFRS hoặc VAS.
  • Theo dõi và ghi chép chính xác: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến tài sản thuê tài chính đúng thời điểm và theo đúng số liệu.
  • Cập nhật các quy định mới: Theo dõi các thay đổi trong quy định kế toán để điều chỉnh quy trình hạch toán nếu cần.

Cần làm gì khi tài sản cố định thuê tài chính bị thanh lý?

Khi thanh lý tài sản cố định thuê tài chính, cần thực hiện các bước sau:

- Xóa nguyên giá tài sản:

    • Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
    • Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình

- Xử lý chênh lệch và chi phí thanh lý:

    • Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu có chênh lệch)
    • Có TK 

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến hướng dẫn hạch toán tscđ thuê tài chính đầy đủ & chi tiết. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo