Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hay còn được gọi là Giấy xác nhận độc thân, là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm xác định tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Vậy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Bài viết dưới đây ACC sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến loại giấy tờ này nhé!

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì?

Giấy xác nhận độc thân dùng trong một số trường hợp sau:

Đăng ký kết hôn: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để làm thủ tục kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Đây là mục đích phổ biến nhất của việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khi đi đăng ký kết hôn, mỗi cá nhân cần nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh mình đang độc thân hoặc đã ly hôn, thủ quả.

Mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Đối với việc dùng để làm thủ tục mua bán nhà đất, căn cứ khoản 1 Điều 33 luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng: "Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng". Theo đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để xác định nghĩa vụ và quyền lợi của các bên liên quan trong giao dịch, đặc biệt là vấn đề tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng. 

Vay vốn: Một số ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi vay vốn để đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch.

Thủ tục hành chính khác: Ngoài ra, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng trong một số thủ tục hành chính khác như: xin cấp visa, xin nhập học, xin việc làm,...

2. Làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người muốn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể đến các cơ quan sau:

  • Công dân Việt Nam xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình thường trú.
  • Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú.
  • Người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

3. Hồ sơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những gì?

Hồ sơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những gì

Hồ sơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những gì

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu xác nhận độc thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân theo mẫu số 20 Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

Nếu thuộc trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng. 

4. Thủ tục làm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Khi tới cơ quan có thẩm quyền (cấp xã, phường, thị trấn) để xin cấp giấy chứng nhận độc thân, người dân cần điền thông tin vào tờ khai và mang theo các hồ sơ khác như CCCD/CMND, hộ chiếu.

Nếu yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn, thì phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn, hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh (bản án hoặc quyết định công nhận thuận tình ly hôn của tòa án, giấy chứng tử...).

Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn mới, thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

5. Mỗi cá nhân sẽ được cấp bao nhiêu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Căn cứ theo Khoản 3, 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:

  • Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.
  • Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.

6. Các câu hỏi thường gặp

Ai có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Theo quy định hiện hành, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi pháp lý đầy đủ đều có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp nào không được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Theo quy định, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ không được cấp cho các trường hợp sau:

  • Hồ sơ không hợp lệ, thiếu sót hoặc thông tin không chính xác.
  • Người xin cấp không đủ điều kiện theo quy định.
  • Người xin cấp đang bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thì Giấy xác nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo