Tờ khai xác nhận độc thân

Tờ khai xác nhận độc thân là một văn bản quan trọng được sử dụng để xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân. Thông qua việc điền đầy đủ thông tin và thông báo về tình trạng độc thân, tờ khai này đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính, đặc biệt là trong quá trình xử lý giấy tờ liên quan đến hôn nhân và gia đình. Trong đoạn tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về nội dung và ý nghĩa của "Tờ khai xác nhận độc thân" cũng như cách thức điền đơn một cách chính xác.

Tờ khai xác nhận độc thân

Tờ khai xác nhận độc thân

Tờ khai xác nhận độc thân

Nhấn để tải về Mẫu Tờ khai xác nhận độc thân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN 

Kính gửi: (1) .............................................................................................. 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................... 

Nơi cư trú: (2) ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ ............................................................................................................................................... 

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: .......................................

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: 

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................ 

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................... 

Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: ..................................

Nơi cư trú:(2) .......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ ............................................................................................................................................... 

Tình trạng hôn nhân: (4) .......................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................

 Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5) ..................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. 

Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................. 

Tờ khai xác nhận độc thân

Tờ khai xác nhận độc thân

Chú thích

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài. 

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). 

(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết. 

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm). 

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........). 

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức). 

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

FAQ câu hỏi thường gặp

  1. Tôi cần làm gì để đăng ký xác nhận tình trạng độc thân?

Để đăng ký xác nhận tình trạng độc thân, bạn cần điền đầy đủ thông tin vào Mẫu Tờ khai xác nhận độc thân. Thông tin bao gồm họ, tên, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân và quan hệ với người được cấp giấy xác nhận. Sau đó, đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người được yêu cầu.

  1. Tôi cần mang theo những giấy tờ gì khi điền Tờ khai xác nhận độc thân?

Khi điền Tờ khai, bạn cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Đảm bảo rằng thông tin trên giấy tờ là chính xác và khớp với nội dung trong tờ khai.

  1. Làm thế nào để xác minh tình trạng hôn nhân của tôi?

Tình trạng hôn nhân được xác minh dựa trên nội dung mà bạn cung cấp trong Tờ khai. Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước, tình trạng hiện tại của bạn sẽ được ghi rõ, bao gồm thông tin về hôn nhân, ly hôn hoặc việc chưa kết hôn.

  1. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì và làm thế nào để đăng ký kết hôn?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường được sử dụng để đăng ký kết hôn. Trong mục đích sử dụng, bạn cần ghi rõ thông tin về người bạn định kết hôn, bao gồm họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú và giấy tờ tùy thân. Điều này giúp xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trước khi thực hiện quá trình đăng ký kết hôn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo