Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn

Sau khi ly hôn, vấn đề chia tài sản chung thường trở thành một trong những tranh chấp phức tạp và cần được giải quyết theo pháp luật. Hiểu rõ nguyên tắc phân chia tài sản chung sau ly hôn và quy trình khởi kiện là điều vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên. Bài viết này sẽ cung cấp đến mọi người thông tin về mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn và giải đáp một số vấn đề pháp lý thường gặp liên quan đến vấn đề này.

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn

1. Nguyên Tắc Phân Chia Tài Sản Chung Sau Ly Hôn

Pháp luật quy định rõ ràng về nguyên tắc phân chia tài sản chung sau ly hôn nhằm đảm bảo công bằng cho cả hai bên. Cụ thể, Điều 59 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định thì việc phân chia tài sản chung sau ly hôn dựa theo hai nguyên tắc sau đây: 

1.1. Phân chia tài sản dựa trên thỏa thuận 

Nếu hai bên có thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung thì tòa án sẽ tôn trọng thỏa thuận đó. 

Đây là trường hợp vợ chồng tự xây dựng, thống nhất và thoả thuận về tài sản vợ chồng. Do đó, khi có yêu cầu phân chia tài sản chung sau ly hôn, Tòa án sẽ xem xét áp dụng các nội dung của văn bản thỏa thuận mà hai vợ chồng đã ký (nếu hợp lệ) Nếu có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng và Văn bản này không bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ theo Điều 42 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 và Điều 407 Bộ luật dân sự năm 2015.

Như vậy có nghĩa là, nếu thời điểm còn là vợ chồng, cả hai đã ký thỏa thuận về tài sản chung/riêng; Ký giấy khước từ tài sản…..và thỏa thuận này được công chứng/chứng thực hợp lệ theo quy định pháp luật, thì Tòa án sẽ áp dụng nội dung trong Thỏa thuận và không giải quyết tranh chấp 

1.2. Phân chia tài sản dựa trên quyết định Tòa án

Trong trường hợp không có thỏa thuận, tài sản chung sẽ được phân chia dựa trên nguyên tắc bình đẳng, phù hợp với công sức đóng góp của mỗi bên vào khối tài sản chung, tai sản riêng của mỗi bên sẽ được giữ nguyên theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.

Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào tài sản cũng sẽ chia đôi mà nhằm để đảm bảo tính bình đẳng, công bằng khi xét xử thì khi phân chia tài sản, tòa án sẽ cân nhắc đến một số yếu tố sau: 

  •  Hoàn cảnh của gia đình và của vợ chồng
  • Công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản chung
  • Bảo vệ lợi ích của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có thể tiếp tục tạo ra thu nhập
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng

*Lưu ý: Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật. Nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

2. Mẫu Đơn Khởi Kiện Chia Tài Sản Chung Sau Ly Hôn

Khi vợ chồng không thể tự thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung khi ly hôn, họ có quyền khởi kiện tại tòa án để yêu cầu phân chia theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Trong trường hợp này, đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn là một phần không thể thiếu trong quá trình tố tụng.

 Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn được soạn thảo trên cơ sở Mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017. Dưới đây là mẫu đơn khởi kiện để các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN YÊU CẦU CHIA TÀI SẢN CHUNG

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận/huyện …………………………..

Họ và tên nguyên đơn: ………………………………………….………………..…

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………….

CMND/ CCCD số:…………… Ngày cấp……...….  Do:…………………………..

Nơi đăng ký HKTT……………………………………………………………….…

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………..

Họ và tên bị đơn: …………………………………………………………………...

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ……………...

Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………..…….

Nơi ở hiện tại:………………………………………..………………………………

Nội dung việc khởi kiện

Tôi xin được trình bày với Quý Tòa nội dung vụ việc như sau:

……………………………………..……………………………………………….

 Tài sản chung của tôi và ………………………………………………..bao gồm :

……………………………………..……………………………………………….

Căn cứ vào Điều 33, Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, tôi làm đơn này yêu cầu

Tòa án giải quyết những nội dung sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Trên đây là tất cả những gì tôi có thể lưu giữ để gửi cho Quý Tòa làm bằng chứng chứng

minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.

Kính mong Quý tòa xem xét, giải quyết./.

    Người viết đơn

  (Ký và ghi rõ họ tên)

*Linh tải mẫu:Mẫu đơn yêu cầu chia tài sản chung.pdf

3. Hệ quả của việc chia tài sản sau ly hôn và trong thời kỳ hôn nhân khác nhau thế nào?

Hệ quả của việc chia tài sản sau ly hôn và trong thời kỳ hôn nhân khác nhau thế nào?

Hệ quả của việc chia tài sản sau ly hôn và trong thời kỳ hôn nhân khác nhau thế nào?

Cần khẳng định, chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không làm thay đổi chế độ tài sản giữa vợ và chồng. Dù vợ, chồng tiến hành chia toàn bộ tài sản chung thì chế độ tài sản của vợ, chồng vẫn là chế độ tài sản theo luật định. Việc chia tài sản chung khi hôn nhân đang tồn tại chỉ thay đổi hình thức sở hữu từ chung sang riêng đối với những tài sản nhất định. Những tài sản còn lại không nằm trong thỏa thuận vẫn thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng.Khối tài sản chung của vợ chồng mang tính chất mở, chừng nào hôn nhân còn tồn tại thì khối tài sản đó còn tiếp tục phát sinh và thay đổi. Do đó, ngay cả trong trường hợp vợ chồng phân chia toàn bộ tài sản chung thì cũng không làm thay đổi chế độ tài sản trong tương lai. Nội dung này cũng được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 126/2014/NĐ-CP: “Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân không làm chấm dứt chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định”.

Nhưng việc chia tài sản sau ly hôn tức là quan hệ hôn nhân này đã chấm dứt và chế độ tài sản chung của hai vợ chồng đã không còn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014.

4. Một Số Câu Hỏi Liên Quan Thường Gặp

Tài sản nào được coi là tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn?

Tài sản chung của vợ chồng bao gồm tài sản được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân, tài sản do hai bên cùng đóng góp và sở hữu chung, trừ trường hợp tài sản được tặng cho riêng, thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận là tài sản riêng theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.

Tôi có thể tự thỏa thuận chia tài sản với vợ/chồng sau khi ly hôn mà không cần khởi kiện không?

Có, bạn hoàn toàn có thể tự thỏa thuận với vợ/chồng về việc phân chia tài sản sau ly hôn. Thỏa thuận này cần lập thành văn bản và có sự chứng thực của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.

Nếu không thỏa thuận được thì tôi có thể khởi kiện yêu cầu tòa án phân chia tài sản trong thời gian nào?

Bạn có thể khởi kiện yêu cầu phân chia tài sản bất kỳ lúc nào sau khi có quyết định ly hôn của tòa án. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro pháp lý và bảo vệ quyền lợi, nên thực hiện càng sớm càng tốt.

Các tranh chấp liên quan đến tài sản luôn là những tranh chấp phức tạp, nếu không biết cách giải quyết, rất dễ đánh mất quyền lợi của mình. Việc chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn cũng vậy, bởi đây là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự cẩn trọng trong từng bước thực hiện. Nắm vững nguyên tắc pháp luật và quy trình khởi kiện sẽ giúp bạn bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư để được tư vấn cụ thể và phù hợp với tình huống của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo