Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh là một văn bản quan trọng mà doanh nghiệp cần có trong thời gian tạm ngừng hoạt động. Việc soạn thảo văn bản này một cách chi tiết và đầy đủ là rất quan trọng. Do đó, chúng tôi sẽ cung cấp mẫu giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh mới nhất thông qua bài viết dưới đây, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện thủ tục theo quy định.
Mẫu giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh mới
1. Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh là gì?
Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh là một tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan đăng ký kinh doanh, xác nhận rằng một doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã thông báo và thực hiện các bước cần thiết để tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định. Việc tạm ngừng kinh doanh có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, bao gồm cả việc tái cấu trúc, khó khăn về tài chính, hoặc yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước. Giấy xác nhận này là bằng chứng pháp lý cho thấy doanh nghiệp đã tuân thủ các quy định về thông báo và thực hiện đúng quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh mới
Phụ lục V-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
…..,ngày.... tháng .... năm .... |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………..Website: …………………………………………
Xác nhận:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……………..Ngày cấp …/…/……….. Nơi cấp: …………………………………..
Doanh nghiệp và tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày ….. tháng …. năm đến hết ngày …. tháng ….. năm......
Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
3. Điều kiện và thủ tục để được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh theo quy định hiện hành
Để được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã Đăng ký Kinh doanh: Doanh nghiệp phải là tổ chức đã đăng ký kinh doanh hợp pháp với cơ quan nhà nước.
- Nộp Hồ sơ Đúng Thời Hạn: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tạm ngừng ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng.
- Hoàn thành Nghĩa vụ Tài chính: Doanh nghiệp cần đảm bảo không có khoản nợ thuế hay nợ khác chưa được thanh toán.
- Thực hiện Đầy Đủ Các Quyết định: Doanh nghiệp phải tuân thủ mọi quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến ngành nghề kinh doanh hoặc điều kiện kinh doanh.
- Doanh nghiệp không đang nợ thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Doanh nghiệp có quyết định tạm ngừng kinh doanh của hai thành viên sáng lập hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
- Doanh nghiệp có danh sách tài sản, công nợ, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất đai, tài sản gắn liền với đất của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có giấy tờ chứng minh việc thanh lý hợp đồng lao động với người lao động (nếu có).
- Doanh nghiệp có giấy tờ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có).
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cần nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Giấy ủy quyền nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa đổi.
Bước 4: Cập nhật thông tin
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Các trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh
Các trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh
Không phải mọi doanh nghiệp đều có quyền được cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh. Thực tế, có một số trường hợp mà cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Đó là khi doanh nghiệp không tuân thủ các quy định pháp lý về việc thông báo tạm ngừng kinh doanh, hoặc khi cơ quan quản lý phát hiện ra rằng doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh mặc dù đã nộp hồ sơ xin tạm ngừng.
Những trường hợp khác bao gồm doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định, hoặc có hành vi gian lận trong quá trình đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, hoặc có vi phạm trong quá trình hoạt động, cơ quan quản lý có thể từ chối cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
5. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh
Khi được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có những quyền lợi và nghĩa vụ nhất định.
Quyền lợi của doanh nghiệp:
- Tạm ngừng hoạt động: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động trong khoảng thời gian cần thiết để giải quyết các vấn đề nội bộ hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Không bắt buộc hoạt động lại: Doanh nghiệp có thể giải thể hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp nếu không muốn hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng.
- Giữ quyền kinh doanh: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn được coi là đang tồn tại về mặt pháp lý và có thể tiếp tục kinh doanh sau thời gian này.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
- Thông báo trước 15 ngày: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng.
- Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ số thuế còn nợ và tiếp tục thanh toán các khoản nợ đã cam kết với khách hàng, người lao động, hoặc các chủ nợ khác.
- Thực hiện các hợp đồng đã ký: Doanh nghiệp cần tiếp tục thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
6. Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn không?
Không. Mặc dù thời gian tạm ngừng kinh doanh là do doanh nghiệp quyết định, nhưng nếu tạm ngừng vô thời hạn, họ phải thực hiện giải thể hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không?
Có. Trong các trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh hoặc vi phạm pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh mà không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ không?
Không. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh mới. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận