Cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp là gì? Làm thế nào để được cấp Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp? Tham khảo bài viết dưới đây của Công ty luật ACC để biết thêm về trình tự, thủ tục và các quy định của pháp luật liên quan đến Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

1. Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp là gì?

Theo Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Như vậy, giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp có thể hiểu là giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho phép một chủ thể hoặc tổ chức tiến hành các hoạt động xây dựng trong khu công nghiệp. Khi bạn tiến hành xây dựng trong các khu công nghiệp nhưng không có giấy phép thì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Vì thế, để tránh các tình huống xấu có thể xảy ra với công trình xây dựng của mình bạn có thể đề nghị cấp Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Đến nay, hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp vẫn chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể. Vì vậy, ta sẽ áp dụng chung theo quy định tại Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng khi xây dựng mới:

a) Đối với công trình không theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

b) Đối với công trình theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

3. Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi biên nhận.
Nếu hồ sơ thiếu, không đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Nếu hồ sơ thiếu sót, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện trong 05 ngày làm việc.
Nếu sau khi bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thông báo lý do không cấp giấy phép xây dựng trong 03 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng và gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến công trình.
Trong vòng 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ, các cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản.
Sau thời hạn này, nếu không có ý kiến, các cơ quan được coi là đã đồng ý và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Cơ quan có thẩm quyền căn cứ quy định hiện hành để quyết định cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4: Cấp giấy phép
Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với công trình.

Xem thêm: Chỉ giới xây dựng trong khu công nghiệp

4. Đối tượng và các loại Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Theo khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định được miễn giấy phép xây dựng.
Tại khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020 quy định các loại giấy phép xây dựng gồm: (1) Giấy phép xây dựng mới; (2) Giấy phép sửa chữa, cải tạo; (3) Giấy phép di dời công trình; và (4) Giấy phép xây dựng có thời hạn.

5. Công trình được miễn giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 về công trình được miễn giấy phép xây dựng, gồm:

Căn cứ Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 1 Luật xây dựng sửa đổi năm 2020 thì các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:

a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Xem thêm: Điều kiện cho thuê lại đất trong khu công nghiệp 

6. Dịch vụ tư vấn Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

7. Câu hỏi thường gặp

Có cần xin giấy phép xây dựng cho tất cả các công trình trong khu công nghiệp?

Không. Một số công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không cần xin.

Ban Quản lý Khu công nghiệp là cơ quan cấp phép xây dựng cho các công trình trong khu công nghiệp?

Đúng. Theo quy định hiện hành, Ban Quản lý Khu công nghiệp là cơ quan có thẩm quyền được Uỷ ban nhân dân phân công cấp giấy phép xây dựng cho các công trình trong khu công nghiệp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình trong khu công nghiệp có cần phải có bản vẽ thiết kế do kiến trúc sư chịu trách nhiệm kỹ thuật ký tên?

Có. Bản vẽ thiết kế là một trong những thành phần bắt buộc của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Bản vẽ thiết kế phải do kiến trúc sư chịu trách nhiệm kỹ thuật ký tên.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình trong khu công nghiệp là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình trong khu công nghiệp là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Có thể khởi công xây dựng công trình sau khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?

Không. Cần phải chờ có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp mới được khởi công xây dựng công trình.

Hy vọng qua bài viết, ACC  đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về “Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp” . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (384 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo