Thủ tục làm Giấy phép Phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024

Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác hết sức quan trọng. Bởi PCCC giúp làm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro mà cháy nổ gây ra về người và tài sản của công nhân, tập thể và Nhà nước. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về thủ tục xin giấy phép pccc, chi phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy và dịch vụ đăng ký phòng cháy chữa cháy của ACC.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy
Hình ảnh giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

 

1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã có thiết kế đáp ứng đủ điều kiện về PCCC theo quy định pháp luật để đảm bảo rằng các công trình, tòa nhà và cơ sở kinh doanh tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản con người.

>>> Xem thêm Giấy phép phòng cháy chữa cháy tiếng Anh la gì qua bài viết của ACC.

2. Quy trình các bước xin giấy phép phòng cháy chữa cháy (cập nhật ngày 23/08/2023)

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy

Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Quy trình làm giấy phép phòng cháy chữa cháy

Quy trình làm giấy phép phòng cháy chữa cháy

3. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, các trường hợp phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chủ kinh doanh bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện đó mới có thể tiến hành kinh doanh. Giấy phòng cháy chữa cháy là một điều kiện mà pháp luật bắt buộc phải có đối với một số ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP ban hành ngày 24/11/2020 thì các đối tượng sau đây phải xin cấp phép phòng cháy chữa cháy (thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy), gồm:

  • Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
  • Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy;
  • Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy.

Trong đó, danh mục dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện phải xin cấp phép phòng cháy chữa cháy gồm:

  • Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
  • Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  • Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
  • Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
  • Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  • Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
  • Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  • Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  • Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ

>>> Tham khảo thêm Các loại giấy phép phòng cháy chữa cháy qua bài viết của ACC.

4. Điều kiện để được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

4.1 Đồ án quy hoạch

 Đối với đồ án quy hoạch phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của đồ án với các quy định sau:

  • Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm đến tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh.
  • Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy.
  • Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy.
  • Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.

4.2 Dự án, công trình

Đối với dự án, công trình phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định hiện hành theo các nội dung sau:

  • Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp dụng để thiết kế công trình;
  • Đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
  • Hệ thống cấp nước chữa cháy;
  • Bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy nổ và bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy;
  • Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp chống tụ khói; giải pháp thoát nạn;
  • Giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn; phương án chống sét, chống tĩnh điện;
  • Giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan về phòng cháy và chữa cháy;
  • Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy của công trình;

4.3 Phương tiện giao thông cơ giới

Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy cần lưu ý về:

  • Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện;
  • Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra;
  • Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;
  • Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác;
  • Hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;

4.4 Công trình đã đưa vào  sử dụng

Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thầm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình.

>>> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm về Các ngành nghề kinh doanh phải có giấy phép phòng cháy chữa cháy qua bài viết của chúng tôi.

Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại doanh nghiệp
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

5. Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy được thực hiện như sau:

Bước 1: 

Tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cấp phép phòng cháy chữa cháy cũng khác nhau, Quý bạn đọc xem hướng dẫn tại mục 5 để biết chi tiết.

Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng

Bước 2: 

Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ: viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, thiếu thành phần thì trả lại: viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: 

Cá nhân, tổ chức tiến hành nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo thông báo nộp phí của cơ quan cấp phép.

Bước 4: 

Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, các cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 07-15 ngày làm việc tùy từng loại hồ sơ

Trên đây chúng tôi vừa giới thiệu cho bạn về trình tự xin đăng ký giấy phép phòng cháy chữa cháy, tiếp theo chúng ta cũng tìm hiểu nơi cấp giấy phép PCCC.

>>> Có cần đăng ký phòng cháy chữa cháy không? Cần cung cấp những thông tin gì? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Mẫu giấy phép phòng cháy chữa cháy

6. Thẩm quyền, cơ quan cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Tùy thuộc vào đối tượng xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan có thẩm quyền cấp phép cũng khác nhau. Trường hợp bạn không biết cơ sở của mình thuộc cơ quan nào cấp phép thì liên hệ ngay ACC để được tư vấn. Sau đây hướng dẫn cách nhận biết cơ quan cấp phép giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp giấy phép PCCC đối với các trường hợp sau:

  • Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công (trừ các dự án, công trình đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư);
  • Công trình có chiều cao trên 100 m;
  • Công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
  • Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ;
  • Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp cấp giấy phép PCCC đối với các trường hợp sau:

  • Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch trên địa bàn quản lý;
  • Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền;
  • Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

Giấy phép PCCC của quán karaoke làm có khó không? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Giấy phép phòng cháy chữa cháy karaoke 

Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy năm 2022
Giấy phép phòng cháy chữa cháy

7. Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp phép phòng cháy chữa cháy tùy từng trường hợp cũng sẽ khác nhau bởi loại đối tượng xin cấp phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ xin cấp giấy phép PCCC trong từng trường hợp cụ thể.

7.1 Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:

  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
  • Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm đến tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh; (2)Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy; (3)Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy; (4)Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.

7.2 Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình:

  • Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;
  • Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.

7.3 Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:

  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công;
  • Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

7.4 Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự án, công trình:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
  • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
  • Dự toán xây dựng công trình;
  • Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

7.5 Đối với cải tạo, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
  • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
  • Dự toán xây dựng công trình;
  • Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
  • Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trước đó.

7.6 Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
  • Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

Tham khảo thêm về đăng ký giấy phép kinh doanh cần những gì? qua bài viết của ACC.

8. Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Tổng thời gian cho việc xin giấy phép đến bước có thể xuất hóa đơn cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 10 – 15 ngày làm việc. Tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.

9. Chi phí dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Chi phí dịch vụ làm giấy phép phòng cháy chữa cháy có thể bao gồm một loạt các yếu tố và dịch vụ liên quan đến việc đảm bảo tính an toàn phòng cháy chữa cháy cho công trình. Dưới đây là một số phần thường được bao gồm trong chi phí này:

  • Thẩm định kỹ thuật: Bao gồm việc xem xét và kiểm tra thiết kế công trình để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Kiểm tra thiết bị: Bao gồm việc kiểm tra hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, thiết bị cứu hỏa và các yếu tố khác liên quan đến an toàn.
  • Lập hồ sơ: Bao gồm việc thu thập, xây dựng và nộp hồ sơ đầy đủ thông tin kỹ thuật và thiết kế liên quan đến an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Thủ tục hành chính: Bao gồm các phí liên quan đến việc xử lý thủ tục hành chính và xin cấp giấy phép từ cơ quan chức năng.
  • Kiểm tra thực tế: Trong một số trường hợp, có thể yêu cầu việc kiểm tra thực tế sau khi công trình hoàn thành để xác minh việc triển khai các biện pháp an toàn.
  • Chứng nhận và giấy phép: Bao gồm phí liên quan đến việc cấp chứng nhận hoặc giấy phép sau khi công trình đáp ứng yêu cầu an toàn.
  • Dịch vụ tư vấn: Trong một số trường hợp, chi phí cũng có thể bao gồm các dịch vụ tư vấn từ các chuyên gia về an toàn phòng cháy chữa cháy.

10. Dịch vụ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy của ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép cho các doanh nghiệp đặc biệt là giấy phép phòng cháy chữa cháy. Vì vậy, chúng tôi luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý trong quá trình xin cấp phép cho khách hàng. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách. Dịch vụ làm giấy phép phòng cháy chữa cháy của ACC đảm bảo:

  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
  • Giúp khách hàng không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ),ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và hỗ trợ tận nơi.
  • Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức cho khách hàng. Công ty chúng tôi đã cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc nên ngoài việc chuyên viên được đào tạo về chuyên môn thì còn có rất nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước ở tất cả các tỉnh/thành. Do đó, khi làm việc với chúng tôi, bạn sẽ nhận được tất cả các thông tin và dịch vụ mình cần một cách nhanh nhất.
  • Luôn hướng đến phương án đơn giản, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn pháp lý nhất cho khách hàng trong mọi trường hợp.

11. ACC giải đáp các thắc mắc của khách hàng

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận PCCC?

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC (Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy) bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh là một loại giấy phép được cấp cho các hoạt động kinh doanh như cửa hàng, cửa hiệu, nhà hàng, quán café và các doanh nghiệp tương tự. Giấy phép này xác nhận rằng hộ kinh doanh đã tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy để đảm bảo tính mạng và tài sản của người tham gia và khách hàng. Để có được giấy phép phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh, thường cần phải xác minh rằng công trình có hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, lộ trình thoát hiểm và các biện pháp an toàn khác.

Giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu?

Thời hạn sử dụng của Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy có thời hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày cấp, còn đối với nội dung huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp

Các loại giấy phép phòng cháy chữa cháy?

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về pccc- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC.

Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy ở đâu?

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan thẩm quyền theo các hình thức:

  • Trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;
  • Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);
  • Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở như thế nào?

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở  được quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP “Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy” quy định điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở 

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (363 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (1)

    Phương
    Đã được ACC Group hỗ trợ rất nhiệt tình, thủ tục nhanh chóng. Nhân viên có chuyên môn cao mà lại còn vô cùng dễ thương. Rất hài lòng.
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo