Quy định, hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

Khai thác thủy sản là hoạt động quan trọng nhưng đòi hỏi phải tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt. Quy định và hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hợp pháp và bền vững. Công ty Luật ACC hỗ trợ bạn hiểu rõ quy định và chuẩn bị hồ sơ cần thiết, giúp bạn thực hiện khai thác thủy sản một cách hiệu quả và đúng pháp luật.

Quy định, hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

Quy định, hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

1. Giấy phép khai thác thủy sản là gì?

Giấy phép khai thác thủy sản là tài liệu pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khai thác thủy sản trong phạm vi được chỉ định. Giấy phép này xác nhận rằng người sở hữu đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật, an toàn và môi trường cần thiết để tiến hành khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật.

Giấy phép khai thác thủy sản thường bao gồm các thông tin quan trọng như phạm vi khai thác, loại thủy sản được phép khai thác, khu vực khai thác, thời gian hiệu lực của giấy phép, và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Việc có giấy phép không chỉ giúp các hoạt động khai thác được thực hiện hợp pháp mà còn góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên thủy sản và bảo vệ môi trường sống của chúng.

>> Tham khảo thêm các thông tin liên quan tại Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Khai Thác Thủy Sản 

2. Điều kiện cấp giấy phép khai thác thủy sản

Căn cứ Điều 50 Luật Thủy sản 2017 quy định:

"Điều 50. Giấy phép khai thác thủy sản

  1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải có Giấy phép khai thác thủy sản.
  2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;

b) Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;

c) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;

d) Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ;

e) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;

g) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

h) Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố."

Như vậy, Điều kiện cấp giấy phép khai thác thủy sản được quy định tại Điều 50 Luật Thủy sản 2017. Theo đó, tổ chức và cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên bắt buộc phải có Giấy phép khai thác thủy sản.

Để được cấp Giấy phép khai thác thủy sản, tổ chức hoặc cá nhân phải đáp ứng các điều kiện cụ thể. Trước tiên, phải nằm trong hạn ngạch khai thác thủy sản, đặc biệt là đối với hoạt động khai thác trên biển. Ngoài ra, nghề khai thác thủy sản của tàu cá không được thuộc Danh mục nghề cấm khai thác.

Tổ chức hoặc cá nhân cũng cần có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với những tàu cá phải đăng kiểm. Đồng thời, tàu cá phải được trang bị thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, cần phải có thiết bị giám sát hành trình theo quy định của Chính phủ. Tổ chức hoặc cá nhân cũng phải có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và đảm bảo rằng thuyền trưởng, máy trưởng có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong trường hợp giấy phép hết hạn và cần cấp lại, tổ chức hoặc cá nhân phải đáp ứng các điều kiện tương tự như khi cấp mới, đồng thời đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và đảm bảo rằng tàu cá không nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.

3. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản

Để xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản, tổ chức hoặc cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 26/2019/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép: Cần nộp Đơn đề nghị theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định này. Đơn này phải được điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
  • Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: Hồ sơ phải bao gồm bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Nếu tàu cá phải đăng kiểm, cũng cần cung cấp bản chụp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
  • Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng: Đối với tàu cá yêu cầu có văn bằng hoặc chứng chỉ, hồ sơ cần kèm bản chụp các giấy tờ chứng nhận thuyền trưởng và máy trưởng.

Như vậy, để hoàn tất thủ tục cấp Giấy phép khai thác thủy sản, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên và đảm bảo hồ sơ được nộp chính xác theo quy định.

4. Có cần phải thực hiện đánh giá tác động môi trường khi xin giấy phép khai thác thủy sản không?

Khi xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản, việc thực hiện đánh giá tác động môi trường không phải là yêu cầu bắt buộc trong tất cả các trường hợp. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào quy mô và phương pháp khai thác thủy sản của tổ chức hoặc cá nhân xin giấy phép.

  • Khai thác quy mô lớn hoặc phương pháp có ảnh hưởng nghiêm trọng: Đối với các hoạt động khai thác thủy sản có quy mô lớn hoặc sử dụng các phương pháp khai thác có nguy cơ gây ra tác động tiêu cực lớn đến môi trường, việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là cần thiết. Điều này nhằm đảm bảo rằng các hoạt động khai thác không gây hại đến hệ sinh thái và môi trường xung quanh.
  • Khai thác quy mô nhỏ hoặc phương pháp ít ảnh hưởng: Đối với các hoạt động khai thác thủy sản có quy mô nhỏ và phương pháp ít ảnh hưởng, việc đánh giá tác động môi trường có thể không bắt buộc. Tuy nhiên, các tổ chức và cá nhân vẫn phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.

Cần lưu ý rằng quy định cụ thể về việc thực hiện đánh giá tác động môi trường có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật địa phương và các quy định liên quan của cơ quan chức năng. Do đó, việc tham khảo và xác nhận yêu cầu từ cơ quan cấp giấy phép là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

>> Tham khảo thêm thông tin tại Pháp luật Việt Nam quy định thế nào về đánh bắt thủy sản

5. Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản?

Căn cứ tại Khoản 6 Điều 50 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 50. Giấy phép khai thác thủy sản

  1. Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản được quy định như sau:

a) Thời hạn của giấy phép cấp lần đầu, cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều này không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch kể từ ngày cấp;

b) Thời hạn của giấy phép được cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp."

Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản được quy định cụ thể như sau:

  • Thời hạn giấy phép cấp lần đầu và cấp lại: Theo Khoản 6 Điều 50 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu, cũng như giấy phép cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 của điều này, không được vượt quá thời hạn còn lại của hạn ngạch kể từ ngày cấp giấy phép.
  • Thời hạn giấy phép được cấp lại: Đối với các giấy phép cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 của điều này, thời hạn của giấy phép sẽ bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản được xác định dựa trên hạn ngạch và thời gian còn lại của giấy phép hiện tại, nhằm đảm bảo sự liên tục và phù hợp với các quy định pháp luật về khai thác thủy sản.

>> Đọc thêm bài viết sau Chi tiết về thủ tục thành lập công ty nuôi trồng thủy sản để được cập nhật thông tin

6. Câu hỏi thường gặp

Có cần phải nộp phí khi xin cấp giấy phép khai thác thủy sản không?

Khi xin cấp giấy phép khai thác thủy sản, tổ chức, cá nhân cần phải nộp phí theo quy định. Mức phí này có thể thay đổi tùy theo từng khu vực và loại giấy phép. Việc nộp phí là một yêu cầu bắt buộc trong quy trình xin cấp giấy phép để đảm bảo việc xử lý hồ sơ được tiến hành đúng quy định và kịp thời.

Có yêu cầu về trình độ chuyên môn của người đứng đầu hoặc cán bộ quản lý trong khai thác thủy sản không?

Có, việc khai thác thủy sản yêu cầu trình độ chuyên môn nhất định đối với người đứng đầu hoặc cán bộ quản lý. Cụ thể, thuyền trưởng và máy trưởng tàu cá phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều này đảm bảo rằng các cá nhân phụ trách có đủ năng lực và hiểu biết để quản lý và thực hiện hoạt động khai thác thủy sản một cách an toàn và hiệu quả.

Thủ tục cấp giấy phép khai thác thủy sản có khác biệt giữa các vùng biển trong nước và vùng biển quốc tế không?

Thủ tục cấp giấy phép khai thác thủy sản có thể khác biệt giữa các vùng biển trong nước và vùng biển quốc tế. Đối với các hoạt động khai thác trong vùng biển quốc tế, các quy định và yêu cầu có thể được điều chỉnh theo các hiệp định quốc tế và quy định của tổ chức quốc tế liên quan. Trong khi đó, khai thác thủy sản trong vùng biển nội địa phải tuân thủ các quy định pháp luật và yêu cầu quản lý của quốc gia. Sự khác biệt này nhằm đảm bảo sự đồng bộ và quản lý hiệu quả hoạt động khai thác ở từng khu vực cụ thể.

Tóm lại, việc nắm vững quy định và hồ sơ để cấp giấy phép khai thác thủy sản là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Các điều kiện về tàu cá, trang thiết bị và trình độ chuyên môn cần được tuân thủ nghiêm ngặt. Công ty Luật ACC sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc hoàn tất các thủ tục để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo