Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản

Trong bối cảnh hiện đại, hoạt động kinh doanh bất động sản ngày càng trở nên phổ biến. Trong đó, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là cơ sở pháp lý của công ty khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Hãy cùng ACC tìm hiểu về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

I. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-kinh-doanh-bat-dong-san
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản

Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa về con dấu doanh nghiệp như sau:

" Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật."

Như vậy, con dấu doanh nghiệp là dấu hiệu đặc biệt, không trùng lặp, nhằm phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Con dấu là đại diện pháp lý của tổ chức đó, có giá trị xác nhận các quyền và nghĩa vụ pháp lý được pháp luật công nhận.

II. Kinh doanh bất động sản có cần giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP về kinh doanh bất động sản

" Điều 4. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:

a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);"

Theo đó, Để hoạt động kinh doanh nghành nghề bất động sản cần phải thành lập doanh nghiệp theo quy định. Vì vậy, Kinh doanh bất động sản cần phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

III. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản

Ngoại trừ các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được quy định tại điều 27, Luật doanh nghiệp 2020:

" Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí."

Theo đó, để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Thành lập doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh bất động sản.

Vốn pháp định: Doanh nghiệp phải có vốn pháp định không dưới 20 tỷ đồng. Đây là điều kiện bắt buộc để đảm bảo năng lực tài chính của doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường bất động sản.

Ngành nghề đăng ký: Doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngành nghề này phải được ghi rõ ràng và đúng theo mã ngành kinh tế Việt Nam.

Nhân sự: Doanh nghiệp cần có đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản. Nhân sự này bao gồm các chuyên gia về quản lý, pháp lý, tài chính và kỹ thuật.

Tuân thủ quy định pháp luật: Doanh nghiệp phải cam kết và thực hiện đúng các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản, bao gồm quy định về thuế, bảo vệ môi trường, xây dựng và các quy định khác.

Trụ sở doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải có trụ sở rõ ràng, hợp pháp và phù hợp với các quy định về địa điểm kinh doanh.

IV. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng minh trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kinh doanh bất động sản của đội ngũ cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng minh khác theo quy định của pháp luật.

V. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản

Căn cứ theo quy định tại điều 14, điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

" Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh

1. Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.

2. Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

6. Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

7. Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.

8. Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.

9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.

10. Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật."

Theo đó, Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản là Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư.

dieu-chinh-giay-chung-nhan-dang-ky-kinh-doanh-2

VI. Câu hỏi thường gặp

1. Mất bao lâu để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản?

Thông thường, sau khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3-5 ngày làm việc.

2. Doanh nghiệp cần phải làm gì sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản?

Sau khi nhận được giấy chứng nhận, doanh nghiệp cần thông báo công khai trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, làm con dấu và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh, và đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế.

3. Có thể đăng ký kinh doanh bất động sản dưới hình thức hộ kinh doanh không?

Không, kinh doanh bất động sản yêu cầu phải thành lập doanh nghiệp (công ty) và không được đăng ký dưới hình thức hộ kinh doanh.

Qua việc tìm hiểu thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản, chúng ta thấy rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định pháp luật nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Quy trình này không chỉ giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín và năng lực mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững trên thị trường bất động sản. Đảm bảo thực hiện đúng các bước và yêu cầu sẽ là nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp trong việc xây dựng và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo