Nội dung tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điểm ghi chú là phần ghi lại các thông tin bổ sung về thửa đất, nhằm mục đích thông báo cho người sử dụng đất và các bên liên quan về những hạn chế, ràng buộc hoặc các tình trạng đặc biệt của thửa đất. Để hiểu rõ hơn về Nội dung tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Nội dung tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nội dung tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

I. Điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Điểm ghi chú là phần trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi lại các thông tin quan trọng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhằm mục đích thông báo cho người sử dụng đất và các bên liên quan về những hạn chế, ràng buộc hoặc các tình trạng đặc biệt của thửa đất.

II. Nội dung tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điểm ghi chú được thể hiện trên trang 2 của giấy chứng nhận. Nội dung của điểm này chủ yếu ghi nhận các thông tin hạn chế quyền sử dụng đất tại thửa đất đó của người sử dụng; các điểm lưu ý đặc biệt về người sử dụng đối với thửa đất trên..

Cụ thể tại điều 11 thông tư 23/2014/TT- BTNMT quy định về nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có:

- Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, hợp đồng hoặc văn bản nhận chuyển quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ đó.

- Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được công bố, cắm mốc thì ghi “Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình… (ghi tên của công trình có hành lang bảo vệ)”; hoặc ghi “Thửa đất có… m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình…” đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình.

- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì ghi “Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản đồ địa chính”.

- Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.  Trong đó:

Điều 5: quy định về Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận

Điều 6: quy định về Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

Điều 8: quy định về Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng

Điều 9: quy định về Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng

Điều 13: quy định về Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính

III. Khi nào cần ghi chú trên điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)?

Điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là nơi ghi lại các thông tin quan trọng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhằm mục đích thông báo cho người sử dụng đất và các bên liên quan về những hạn chế, ràng buộc hoặc các tình trạng đặc biệt của thửa đất. Dưới đây là những trường hợp cần ghi chú trên điểm ghi chú Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

1. Hạn chế về quyền sử dụng đất:

Mục đích sử dụng đất: Ví dụ như đất được giao để sử dụng vào mục đích nào (đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp…).

Thời hạn sử dụng đất: Ví dụ như đất có thời hạn sử dụng vĩnh viễn hay có thời hạn nhất định.

Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất: Ví dụ như tiền thuế đất, tiền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất…

2. Ràng buộc về quyền sử dụng đất:

Tranh chấp về quyền sử dụng đất: Khi thửa đất đang trong tranh chấp, cần ghi chú để các bên liên quan biết.

Thế chấp quyền sử dụng đất: Khi thửa đất được sử dụng để thế chấp, cần ghi chú để đảm bảo quyền lợi của bên cho vay.

Quy hoạch thu hồi đất: Khi thửa đất nằm trong diện quy hoạch thu hồi, cần ghi chú để người sử dụng đất biết và có kế hoạch phù hợp.

3. Tình trạng đặc biệt của thửa đất:

Sở hữu chung: Khi thửa đất thuộc sở hữu chung của nhiều người, cần ghi chú để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người.

Công trình xây dựng trái phép: Khi thửa đất có công trình xây dựng trái phép, cần ghi chú để xử lý theo quy định pháp luật.

IV. Mục đích của điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)

Điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phần ghi lại các thông tin quan trọng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhằm mục đích chính sau:

1. Bảo vệ quyền lợi của Nhà nước và cộng đồng:

Ghi chú các thông tin về hạn chế, ràng buộc đối với quyền sử dụng đất giúp đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.

Nhắc nhở người sử dụng đất về các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất, góp phần thu hồi đầy đủ các khoản thuế, phí.

2. Đảm bảo trật tự quản lý đất đai:

Việc ghi chú thông tin về tình trạng pháp lý của thửa đất giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng theo dõi, giám sát việc sử dụng đất.

Hạn chế tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền sử dụng đất.

3. Tránh tranh chấp về quyền sử dụng đất:

Các thông tin ghi chú tại điểm ghi chú giúp các bên liên quan biết rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với thửa đất, từ đó hạn chế tranh chấp.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, thông tin ghi chú tại điểm ghi chú có thể được sử dụng làm bằng chứng để giải quyết tranh chấp.

4. Cung cấp thông tin cho người sử dụng đất và các bên liên quan:

Điểm ghi chú giúp người sử dụng đất nắm rõ các thông tin quan trọng về thửa đất của mình, từ đó có thể đưa ra quyết định phù hợp khi sử dụng đất.

Các bên liên quan như người mua, người thuê, người thế chấp đất cũng có thể dựa vào thông tin ghi chú để đánh giá rủi ro khi giao dịch liên quan đến thửa đất.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Những thông tin nào được ghi chú tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Hạn chế về quyền sử dụng đất: Ví dụ như đất được giao để sử dụng vào mục đích nào, thời hạn sử dụng đất, các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất.

Ràng buộc về quyền sử dụng đất: Ví dụ như đất đang bị tranh chấp, đất đang thế chấp, đất thuộc diện quy hoạch thu hồi.

Tình trạng đặc biệt của thửa đất: Ví dụ như đất thuộc sở hữu chung, đất có công trình xây dựng trái phép.

2. Mục đích của việc ghi chú thông tin tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Bảo vệ quyền lợi của Nhà nước và cộng đồng.

Đảm bảo trật tự quản lý đất đai.

Tránh tranh chấp về quyền sử dụng đất.

Cung cấp thông tin cho người sử dụng đất và các bên liên quan.

3 Ai có trách nhiệm ghi chú thông tin tại điểm ghi chú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đơn vị chịu trách nhiệm ghi chú thông tin tại điểm ghi chú.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo