Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa mới nhất

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất đang được chú ý nhiều người dân thường không biết viết cho đúng để gửi cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Vậy nên bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc, đưa ra mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất cụ thể.

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa mới nhất

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa mới nhất

1. Tách thửa đất, hợp thửa đất là gì?

Tách thửa đất hiểu đơn giản là việc tách nhỏ thửa đất ra thành một hoặc nhiều mảnh đó diện tích nhỏ hơn. Theo quy định hiện hành, việc tách thửa hay phân chia đất đai là quy trình phân quyền sở hữu đất từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Việc tách thửa đất cần thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.

Biểu hiện của thủ tục tách thửa đất chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất hình thành hai hay nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất.

 Hiện Luật đất đai 2024 chưa quy định rõ khái niệm về hợp thửa đất nhưng cũng có thể hiểu rằng hợp thửa đất cũng tương tự nó là sự kết hợp, gộp lại của nhiều mảnh đất liền kề thành một hoặc hai mảnh đất với diện tích lớn hơn.

2. Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất 

Các quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất được quy định tại Luật đất đai số 31/2024/QH15 tại điều 220 cụ thể như sau

“ 1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

+ Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

+  Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

+  Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

2- Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

+ Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa. 

3- Trường hợp hợp thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây

+ Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở; 

+ Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. 

4- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện”

>>>Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục tách thửa đất

3. Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất được quy định Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Kính gửi: Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh

                                                                                    Văn phòng Đăng ký đất đai………

I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết)

1. Người sử dụng đất(1):

1.1. Tên: ........................................................................................................ ....

1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số(2): ............................................................. .

1.3. Địa chỉ: .......................................................................................................

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có): ............

2. Đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất(3) như sau:

2.1. Tách thửa đất số …….…..., tờ bản đồ số:……….…, diện tích:……..…m2;  loại đất:…………; địa chỉ thửa đất: ..................................................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN: ..........................., thành……… thửa:

Thửa thứ nhất: diện tích:…..……m2;  loại đất:…………;

Thửa thứ hai: diện tích:……..…m2;  loại đất:…………;

……………………………..……………………………..………………….……....

 (Liệt kê các thửa đất tách thửa)..……………………………………...………………….…)

2.2. Hợp thửa đất số .……....., tờ bản đồ số:………...…, diện tích:……...……m2;  loại đất:…………, địa chỉ thửa đất: ..........................................................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN: ..........................., với: Thửa đất số: ……..., tờ bản đồ số:…....…, diện tích: ……..……m2;  loại đất:……………..., địa chỉ thửa đất:...................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….…, ngày cấp GCN: .....................

(liệt kê các thửa đất cần hợp).……………… ………………………

Thành thửa đất mới: Diện tích:………m2;  loại đất:……… ……………………..…...

………………………………………………… (liệt kê các thửa đất sau hợp thửa)

2.3. Tách đồng thời với hợp thửa đất:

...................................……………………………..………………………………………………...…...……………………………..………………………………………..…

 (Mô tả chi tiết việc tách, hợp thửa)……………………………………………………..….

>>>Mẫu tải về: Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa

4. Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

Trường hợp áp dụng: Dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất. 

Xem các quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh 

Khi viết đơn xin tách thửa, người sử dụng đất phải điền đầy đủ thông tin theo từng trường hợp: Tách hoặc hợp thửa đất, cụ thể:

1 - Kính gửi:

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

2 - Thông tin người sử dụng đất

- Ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:

Mục (1): Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp đất thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ thông tin của người sử dụng của các thửa đất gốc đó.

Mục (2): Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.

  • Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch.
  • Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất.
  • ​Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;
  • Địa chỉ của người sử dụng đất theo yêu cầu bên trên
  • Điện thoại liên hệ ghi số của người sử dụng đất

3 - Thông tin về thửa đất

Mục (3): Ghi các thông tin về thửa đất như trên Giấy chứng nhận.

Mục (4): Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn. Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

5. Câu hỏi thường gặp

Tôi có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục tách thửa đất không?

Có, bạn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục tách thửa đất. Tuy nhiên, việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Văn bản ủy quyền cần nêu rõ phạm vi, nội dung và thời hạn ủy quyền.

Thời gian hoàn tất thủ tục tách thửa đất thường kéo dài bao lâu?

Thời gian hoàn tất thủ tục tách thửa đất có thể khác nhau tùy theo địa phương và tình trạng hồ sơ. Thông thường, quá trình này mất từ 15 đến 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phức tạp, thời gian có thể kéo dài hơn. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền để biết thông tin chính xác nhất.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Công ty Luật ACC về Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo