Kinh doanh dịch vụ ăn uống là ngành kinh doanh có điều kiện. Do đó, chủ thể cần phải xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống. Bài viết dưới đây, ACC xin cung cấp tới Quý khách các vấn đề liên quan đến thủ tục xin giấy kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Bình Dương.

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương
1. Dịch vụ giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống là gì?
Giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Việt Nam. Giấy phép này là điều kiện bắt buộc để tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh dịch vụ ăn uống trên lãnh thổ Việt Nam.
Dịch vụ giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống là dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức tư vấn hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và thủ tục để xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Bình Dương
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần đáp ứng các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề này được quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Thông tư số 30/2012/TT-BYT.
Tùy thuộc từng loại hình kinh doanh mà pháp luật quy định các điều kiện cụ thể khác nhau, cụ thể:
2.1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ ăn uống (đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn)
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp chế biến suất ăn sẵn:
Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 Thông tư số 15/2012/TT-BYT
– Số lượng suất ăn của cơ sở chế biến suất ăn sẵn trong thực tế:
phải phù hợp với công năng thiết kế dây chuyền chế biến suất ăn sẵn của cơ sở.
– Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thực phẩm bao gói sẵn:
phải có hợp đồng về nguồn cung cấp theo quy định và còn hạn sử dụng; phụ gia thực phẩm trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng do Bộ Y tế ban hành.
– Nước đá sử dụng trong ăn uống:
phải được sản xuất từ nguồn nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT.
– Kiểm thực 3 bước và lưu mẫu thực phẩm:
Có đầy đủ sổ sách ghi chép. Thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước theo hướng dẫn của Bộ Y tế; có đủ dụng cụ lưu mẫu thức ăn, tủ bảo quản mẫu thức ăn lưu và bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm tại cơ sở ít nhất là 24 giờ kể từ khi suất ăn sẵn được chế biến xong.
– Vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay:
Thiết bị chứa đựng:
Thiết bị chứa đựng suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng và phù hợp với kích thước thực phẩm được vận chuyển;
Thiết bị vận chuyển:
Thiết bị vận chuyển chuyên dụng, dụng cụ, bao bì chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay phải được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm và dễ làm sạch; phải bảo đảm vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay;
Thiết bị kiểm soát:
Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay trong suốt quá trình vận chuyển;
Phải có nội quy quy định về chế độ bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay; duy trì và kiểm soát chế độ bảo quản theo yêu cầu trong suốt quá trình vận chuyển;
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay không được chứa cùng với hàng hoá độc hại hoặc gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.
Thời gian bảo quản, vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay từ khi chế biến xong đến khi ăn không quá 4 giờ (nếu thực phẩm không thể bảo quản nóng, lạnh hay đông lạnh); thời gian từ khi vận chuyển suất ăn sẵn đến khi ăn trong trường hợp không có trang thiết bị bảo quản chuyên dụng (ủ nóng, tủ đông lạnh) không quá 2 giờ. Nếu quá thời gian trên phải có biện pháp gia nhiệt, thanh trùng bảo đảm an toàn thực phẩm trước khi sử dụng để ăn uống.
2.2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ ăn uống (Đối với căng tin kinh doanh ăn uống; bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống)
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống:
Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 Thông tư số 15/2012/TT-BYT.
– Thiết kế, bố trí các khu vực:
Có khu sơ chế nguyên liệu thực phẩm; Khu chế biến nấu nướng; Khu bảo quản thức ăn; Khu ăn uống; Kho nguyên liệu thực phẩm, Kho lưu trữ bảo quản thực phẩm bao gói sẵn riêng biệt; Khu vực rửa tay và nhà vệ sinh cách biệt.
Đối với bếp ăn tập thể sử dụng dịch vụ cung cấp suất ăn sẵn chuyển đến phải bố trí khu vực riêng và phù hợp với số lượng suất ăn phục vụ để bảo đảm an toàn thực phẩm.
Nơi chế biến thức ăn phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều
Khu trưng bày, bảo quản thức ăn ngay, thực phẩm chín phải bảo đảm vệ sinh; thức ăn ngay, thực phẩm chín phải bày trên bàn hoặc giá cao cách mặt đất ít nhất 60cm;
Khu vực ăn uống phải thoáng mát, có đủ bàn ghế và thường xuyên phải bảo đảm sạch sẽ;
– Trang thiết bị dụng cụ:
Có đủ dụng cụ chế biến, bảo quản và sử dụng riêng đối với thực phẩm tươi sống và thực phẩm đã qua chế biến;
Có đủ dụng cụ chia, gắp, chứa đựng thức ăn, dụng cụ ăn uống bảo đảm sạch sẽ, thực hiện chế độ vệ sinh hàng ngày;
Trang bị găng tay sạch sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn;
Có đủ trang thiết bị phòng chống ruồi, dán, côn trùng và động vật gây bệnh.
Phải có bồn rửa tay, số lượng ít nhất phải có 01 (một) bồn rửa tay cho 50 người ăn; Phải có nhà vệ sinh, số lượng ít nhất phải có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người ăn.
Có đủ dụng cụ lưu mẫu thức ăn, tủ bảo quản mẫu thức ăn lưu.
Có đủ dụng cụ chứa đựng chất thải, rác thải và bảo đảm phải kín, có nắp đậy
– Nước đá sử dụng trong ăn uống:
Phải được sản xuất từ nguồn nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT.
– Chế độ kiểm thực 3 bước và lưu mẫu thức ăn:
Có đủ sổ sách ghi chép;
Thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
Bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm tại cơ sở ít nhất là 24 giờ kể từ khi thức ăn được chế biến xong.
– Xử lý chất thải, rác thải:
Chất thải, rác thải phải được thu dọn, xử lý hàng ngày theo quy định; Nước thải được thu gom trong hệ thống kín, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
2.3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ ăn uống (Đối với cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín)
– Điều kiện về địa điểm:
Cơ sở bố trí ở địa điểm cách xa các nguồn ô nhiễm.
Nơi chế biến, nơi bán thức ăn ngay, thực phẩm chín phải sạch sẽ, thoáng mát, tách biệt nhau. Điều này nhắm đảm bảo dễ vệ sinh và không gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
– Điều kiện nguồn nước:
Nước sử dụng để chế biến thức ăn ngay, thực phẩm chín phải đủ và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) số 01:2009/BYT; Nước để sơ chế nguyên liệu, vệ sinh dụng cụ, rửa tay phải đủ và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) số 02:2009/BYT; nước đá sử dụng trong pha chế đồ uống phải được sản xuất từ nguồn nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) số 01:2009/BYT.
– Điều kiện dụng cụ chế biến, chia, gắp, chứa đựng, bảo quản.
Có đủ dụng cụ chế biến, chia, gắp, chứa đựng, bảo quản thức ăn ngay, thực phẩm chín. Dụng cụ phải được rửa sạch, lau khô trước khi sử dụng. Trang bị găng tay sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn ngay, thực phẩm chín. Vật liệu, bao gói thức ăn ngay, thực phẩm chín phải bảo đảm an toàn thực phẩm.
– Điều kiện về nguyên liệu, phụ gia:
Nguyên liệu dùng để chế biến, thức ăn ngay, thực phẩm chín phải có hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, bảo đảm an toàn theo quy định.
Chỉ sử dụng phụ gia thực phẩm trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng do Bộ Y tế ban hành.
– Điều kiện bảo quản:
Thức ăn ngay, thực phẩm chín phải được để trong tủ kính. Thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được ruồi nhặng, bụi bẩn, côn trùng, động vật gây hại. Thiết bị bảo quản phải cao hơn mặt đất ít nhất 60cm.
– Điều kiện đối với chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh:
Phải đảm bảo theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT
Phải được tập huấn và được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định.
Phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Việc khám sức khỏe do các cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
Không được đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định.
Phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.
– Xử lý rác thải, nước thải:
Cơ sở phải có đủ dụng cụ chứa đựng rác thải và được chuyển đi trong ngày. Nước thải được thu gom vào hệ thống cống rãnh công cộng và không được gây ô nhiễm môi trường.
>> Tham khảo bài viết Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh nhanh trong vòng 5 ngày
3. Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương

Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương.png
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống; Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
Bước 2. Nhận và xử lý hồ sơ
– Thẩm xét hồ sơ:
- Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển sang bước thẩm định cơ sở.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
- Cơ quan nhà nước có thể hủy hồ sơ nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung.
– Thẩm định cơ sở:
Bước thẩm định cơ sở được thực hiện sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ. Việc thẩm định phải được thực hiện trong thời gian 10 ngày làm việc. Nếu ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập. Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 3 đến 5 thành viên, trong đó tương ứng phải có ít nhất 1 đến 2 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm. Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.
Đoàn thẩm định sẽ thực hiện:
- Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 3. Nhận kết quả
>> Tham khảo bài viết Thủ tục đăng ký xin giấy phép kinh doanh mở quán ăn.
4. Lệ phí xin giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương
Lệ phí xin giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương thường được quy định theo các quy định của cơ quan chức năng và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Tuy nhiên, dưới đây là một ước lượng về các khoản lệ phí thông thường:
- Lệ phí xin cấp giấy phép kinh doanh: Lệ phí này thường được tính theo mức phí cố định hoặc theo tỷ lệ phần trăm của vốn đăng ký hoặc doanh thu dự kiến của doanh nghiệp.
- Lệ phí kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm: Đây là khoản phí mà doanh nghiệp phải trả để kiểm tra và đánh giá an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ sở kinh doanh.
- Lệ phí xử lý hồ sơ và thủ tục: Đây là các khoản phí phát sinh trong quá trình xử lý hồ sơ và thủ tục liên quan đến việc xin giấy phép kinh doanh.
- Lệ phí dịch vụ của đơn vị tư vấn hoặc luật sư (nếu có): Nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của đơn vị tư vấn hoặc luật sư để hỗ trợ trong quá trình xin giấy phép, sẽ có chi phí phát sinh tương ứng.
- Các khoản phí khác: Ngoài các khoản lệ phí trên, còn có thể có các khoản phí khác như phí xử lý hồ sơ, phí dịch vụ khẩn cấp, và các khoản phí phát sinh khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng trường hợp.
>> Tham khảo bài viết Xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại Bình Dương.
5. Lý do nên chọn dịch vụ xin giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương tại ACC?
Việc chọn dịch vụ xin giấy phép kinh doanh ăn uống tại Bình Dương tại ACC mang lại nhiều lợi ích và ưu điểm đáng chú ý, bao gồm:
- Chuyên nghiệp và kinh nghiệm: ACC là một đơn vị có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xin giấy phép kinh doanh. Sự chuyên nghiệp và am hiểu sâu sắc về quy trình và yêu cầu pháp lý giúp đảm bảo rằng quy trình xin giấy phép diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.
- Đội ngũ chuyên viên có trình độ cao: ACC có đội ngũ chuyên viên pháp lý và chuyên gia hỗ trợ phong phú, với kiến thức rộng lớn về các quy định pháp lý và quy trình xin giấy phép kinh doanh tại Bình Dương. Điều này giúp đảm bảo rằng khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tận tâm và chính xác.
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Sử dụng dịch vụ của ACC giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần phải tự mình nghiên cứu và thực hiện các thủ tục phức tạp liên quan đến việc xin giấy phép kinh doanh. Đội ngũ chuyên viên của ACC sẽ thực hiện mọi công đoạn từ việc chuẩn bị hồ sơ đến gặp gỡ với cơ quan chức năng.
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật: ACC đảm bảo rằng mọi quy trình và thủ tục được thực hiện tuân thủ đúng đắn theo quy định của pháp luật, giúp tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo tính pháp lý của giấy phép kinh doanh.
Hỗ trợ sau khi hoàn thành: Sau khi hoàn thành quy trình xin giấy phép, ACC vẫn tiếp tục hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh sau này liên quan đến giấy phép kinh doanh.
6. Câu hỏi thường gặp
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là gì ?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 30/2012/TT-BYT quy định:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở tổ chức chế biến, cung cấp thức ăn, đồ uống để ăn ngay có địa điểm cố định bao gồm:
- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn;
- Căng tin kinh doanh ăn uống;
- Bếp ăn tập thể;
- Bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng;
- Nhà hàng ăn uống;
- Cửa hàng ăn uống;
- Cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín.
Ai cần xin cấp Giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống tại Bình Dương?
- Cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ ăn uống tại địa bàn tỉnh Bình Dương đều phải xin cấp Giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống.
Nghĩa vụ sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nhà hàng ăn uống tại Bình Dương?
- Khai báo thuế;
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thực hiện nghĩa vụ phòng cháy chữa cháy;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Trên đây là những thông tin về thủ tục, điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Bình Dương. Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho Quý khách.
Nội dung bài viết:
Bình luận