Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân có kết quả nhanh

Công ty luật ACC cung cấp dịch vụ làm Giấy chứng nhận độc thân, giấy xác định tình trạng hôn nhân vì hiện nay luật hôn nhân gia đình quy định chỉ khi độc thân thì mới đủ điều kiện đăng ký kết hôn cũng như trong giao dịch trao đổi tài sản có giá trị, công việc hay các vấn đề khác... Vậy, Giấy chứng nhận độc thân là gì và xác định tình trạng độc thân như thế nào để được kết hôn, mua bán? 

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

Giấy xác nhận độc thân là một cách gọi trên thực tế của Giấy xác định tình trạng hôn nhân.Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại thời điểm yêu cầu. Giấy này thường được sử dụng trong các trường hợp như:

  • Đăng ký kết hôn
  • Mua bán bất động sản
  • Thực hiện các thủ tục hành chính khác mà cần chứng minh tình trạng hôn nhân như xin hỗ trợ mẹ đơn thân đang nuôi con nhỏ, hỗ trợ người già đơn thân….

Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng trong những vấn đề liên quan đến mối quan hệ gia đình.Cụ thể như: chia tài sản, quyền thừa kế, hay xác nhận vai trò. Giấy chứng nhận này góp phần giúp cơ quan chức năng dễ dàng trong việc phán xét trong ở mọi trường hợp.

2. Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân hỗ trợ các cá nhân trong việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước. Dịch vụ này đặc biệt hữu ích cho những người bận rộn hoặc không rành về quy trình hành chính, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.Dưới đây, ACC sẽ cung cấp đến mọi người một số dịch vụ pháp lý sau: 

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Dịch vụ sẽ cung cấp tư vấn pháp lý chi tiết về quy trình, giấy tờ cần thiết và các điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận độc thân. Bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm trong quá trình xin giấy tờ này.
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Dịch vụ sẽ hướng dẫn và hỗ trợ bạn chuẩn bị những hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục xin giấy tờ. Trong trường hợp bạn cần sử dụng giấy chứng nhận độc thân để đăng ký kết hôn ở nước ngoài, dịch vụ có thể hỗ trợ dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ này.
  • Soạn thảo hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Thay mặt khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sợ tại cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và theo dõi tiến trình thực hiện hồ sơ: Sau khi hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ, dịch vụ sẽ đại diện bạn nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (thường là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, nơi bạn đăng ký thường trú hoặc tạm trú). Dịch vụ sẽ theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ để đảm bảo rằng không có bất kỳ trở ngại nào xảy ra.
  • Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.Khi quá trình xử lý hoàn tất, dịch vụ sẽ thay mặt bạn nhận giấy chứng nhận độc thân và giao lại cho bạn theo thỏa thuận. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc đi lại.

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân ở ACC sẽ cung cấp một quy trình toàn diện và chuyên nghiệp, giúp bạn hoàn thành thủ tục pháp lý quan trọng này một cách nhanh chóng và thuận tiện. Với sự hỗ trợ từ dịch vụ, bạn sẽ không cần lo lắng về các thủ tục phức tạp và có thể yên tâm tập trung vào các kế hoạch cá nhân khác.

3. Chi phí làm giấy chứng nhận độc thân

4. Giấy tờ cần cung cấp để làm giấy xác nhận độc thân

Để làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần cung cấp các giấy tờ như: 

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu
  • Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án (nếu có)

*Lưu ý: Nếu thuộc trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng. (khoản 1, 2 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

5. Quy trình các bước thực hiện Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Quy trình các bước thực hiện Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Quy trình các bước thực hiện Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Luật sư gặp khách hàng để tiếp nhận thông tin và Tư vấn.

Đây là một bước rất quan trọng để Luật sư có thể  cung cấp tư vấn pháp lý chi tiết về quy trình, giấy tờ cần thiết và các điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận độc thân.Tại thời gian này, bạn phải trao đổi với Luật sư về mục đích của việc làm giấy chứng nhận độc thân là gì? Chẳng hạn như: làm giấy xác nhận độc thân để kết hôn,xin xác nhận độc thân để vay vốn ngân hàng,làm giấy chứng nhận độc thân để làm thủ tục nhà đất….

Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Sổ hộ khẩu
  • Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án (nếu có). Trong trường hợp này, Nếu người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân về việc đã ly hôn vợ/chồng, hoặc vợ/chồng đã chết, thì người có nhu cầu cần phải xuất trình giấy tờ hợp lệ để chứng minh.Người có yêu cầu cần đi xin trích lục Quyết định hoặc đã có hiệu lực pháp lý của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.

*​Lưu ý:

Trường hợp yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.

Trường hợp không nộp lại được giấy xác nhận bạn phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.

Bước 3: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Tuy nhiên trong trường hợp này Công ty Luật ACC sẽ đại diện bạn thực hiện trong việc trao đổi trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền.

  • Với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nơi nộp hồ sơ là  tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách.

Cán bộ tư pháp – hộ tịch phải kiểm tra đầy đủ xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hợp lệ thì nhân viên công chức phải trình Chủ tịch UBND ký cấp một bản giấy xác nhận tình trạng hon nhân cho người có yêu cầu. Nội dung giấy phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người có yêu cầu.

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn sẽ là 5 ngày.

Sau khi nhận được kết quả, Công ty Luật ACC sẽ bàn giao lại cho bạn trong khoảng thời gian sớm nhất có thể.

6. Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

mau-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan

Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay Giấy chứng nhân tình trạng độc thân, Giấy chứng nhận độc thân) là văn bản xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những tài liệu quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý (như đăng kí kết hôn, mua bán đất đai, tài sản lớn khác và đi lao động nước ngoài…). Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp.

     .........................................................

     .........................................................

     ......................................................... (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:            /UBND-XNTTHN

.................., ngày……...tháng……....năm……....

 

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

........................... (2)

 

Xét đề nghị của ông/bà(3): .........................................................................

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)...........................

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................

Giới tính:.............Dân tộc:.....................Quốc tịch:...................................

Giấy tờ tùy thân:.....................................................................................

Nơi cư trú: ..............................................................................................

Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................

Giấy này được sử dụng để: ..................................................................

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

                                                                          

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

7. Những lưu ý khi làm giấy chứng nhận độc thân

Theo tiểu mục 16 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022, đối với hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận độc thân thì cần lưu ý một số điều như sau:

  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.
  • Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
  • Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

8. Các đối tượng được làm giấy xác nhận độc thân

Bất kỳ công dân Việt Nam nào đủ 18 tuổi, chưa kết hôn, đã ly hôn hoặc góa bụa đều có thể xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  •  Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.

9. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú.Cụ thể, Theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp giấy chứng nhận độc thân được xác định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp giấy chứng nhận độc thân.

*Lưu ý: Quy định này cũng được áp dụng để cấp giấy chứng nhận độc thân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

10. Thời hạn của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn sử dụng trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp. Nếu quá thời hạn này, giấy xác nhận sẽ không còn hiệu lực và cần phải xin cấp mới.

Cụ thể, Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn là 6 tháng kể từ ngày cấp hoặc đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân, tùy theo thời điểm nào đến trước.

11. Những câu hỏi thường gặp về dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân

Giấy chứng nhận độc thân có thể sử dụng để đăng ký kết hôn ở nước ngoài không

Có, giấy chứng nhận độc thân có thể được sử dụng để đăng ký kết hôn tại nước ngoài, nhưng cần dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự.

Nếu tôi đã kết hôn nhưng không còn chung sống, có thể xin giấy xác nhận độc thân không?

Không, bạn cần thực hiện thủ tục ly hôn trước khi xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thời gian nhận được giấy chứng nhận độc thân khi sử dụng dịch vụ làm nhanh là bao lâu?

Thời gian nhận được giấy chứng nhận độc thân khi sử dụng dịch vụ làm nhanh thường dao động từ 1 đến 3 ngày làm việc, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể và quy trình của cơ quan cấp giấy. Dịch vụ này giúp bạn tiết kiệm thời gian so với thủ tục thông thường, có thể kéo dài hơn.

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân có kết quả nhanh có đảm bảo tính hợp lệ và đúng pháp luật không?

Có, dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân có kết quả nhanh vẫn đảm bảo tính hợp lệ và đúng pháp luật. Các đơn vị cung cấp dịch vụ này thường là những tổ chức có kinh nghiệm và chuyên môn cao, đảm bảo rằng hồ sơ của bạn được xử lý theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, bạn nên chọn các đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng và tránh rủi ro.

Việc làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một thủ tục cần thiết trong nhiều tình huống pháp lý. Sử dụng dịch vụ hỗ trợ có thể giúp quy trình trở nên đơn giản và thuận tiện hơn. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục và dịch vụ liên quan đến việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    T
    thu trà
    Năm ngoái mình đã xin giấy độc thân ở nơi thường trú dưới tỉnh, năm nay mình đã nhập khẩu ở tp.hcm. Vậy thì khi xin cấp lại giấy mình phải xin giấy ở đâu?
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh chị đã liên hệ bên em, anh chị liên hệ 1900 3330 để được tư vấn cụ thể nhé ạ
    Trả lời
    H
    hương
    mk đky hết hôn ở nc ngoài , thì cần dùng giấy tờ tuỳ thân là cái gì để điền vào ạ
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh chị đã liên hệ bên em, anh chị liên hệ 1900 3330 để được tư vấn cụ thể nhé ạ
    Trả lời
    T
    Thùy
    có bắt buộc về quê hay cư trú ở SG thì nộp tại sg được không ạ
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh chị đã liên hệ bên em, anh chị liên hệ 1900 3330 để được tư vấn cụ thể nhé ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo