Dịch vụ giấy tờ nhà đất tại Điện Bàn

Dịch vụ làm giấy tờ nhà đất là một trong những dịch vụ nổi bật. Công ty luật ACC tư vấn pháp lý hỗ trợ dịch vụ nhanh chóng khi có nhu cầu làm sổ đỏ, sổ hồng; hoàn công nhà là nơi đáng để quý bạn đọc tin tưởng.

I. Các loại giấy tờ nhà đất tại Điện Bàn

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” (dân gian còn gọi là Sổ đỏ hay bìa đỏ) được cấp cho các khu vực ngoài đô thị (nông thôn), được quy định tại Nghị định số 64-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính.

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” là mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước năm 2009, có bìa màu đỏ, với nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất: có thể là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng… nên mẫu này có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sự thay đổi theo thời gian cụ thể theo Luật đất đai năm 2003 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Đến năm 2013, khái niệm này có bổ sung thêm theo Khoản 16, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

2.Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

– “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (theo cách gọi dân gian là Sổ hồng), được quy định tại Nghị định 60-CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở tại đô thị.

– “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” là mẫu do Bộ Xây dựng cấp. Ngoài ra, còn ủy quyền cho UBND quận, thị xã cấp sổ trong phạm vi địa bàn. Loại đất được cấp là đất ở đô thị. Thông tin ghi nhận bao gồm:

+ Ghi nhận quyền sở hữu đất ở bao gồm: số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng;

+ Ghi nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, riêng, số tầng…

3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Đối tượng được cấp là nhà ở trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở (trường hợp chủ sở hữu có nhà ở trên đất ở do thuê, mượn của các chủ sử dụng đất khác), cụ thể:

- Nhà ở riêng lẻ;

- Chung cư.

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Sau ngày 10/12/2009, Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực đã quy định thống nhất “sổ đỏ” và “sổ hồng” thành một loại giấy chung đó là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu quy đổi có thể đổi sang sổ mới.

Theo Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày nghị định này có hiệu lực thi hành thì vẫn có giá trị pháp lý và được cấp đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có yêu cầu”.

Như vậy, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đã quy định rõ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sổ hồng), Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp trước đây vẫn có giá trị pháp lý và chỉ đổi (không phải cấp lần đầu) sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có yêu cầu (không bắt buộc).

Theo khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013 thì tất cả các loại Sổ về nhà đất trên đều có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp người đã được cấp Sổ trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành – Từ ngày 10/12/2009 đến nay chỉ cấp một loại Sổ duy nhất) có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

dat

Dịch vụ làm giấy tờ nhà đất

 

II. Giấy tờ nhà đất hợp lệ tại Điện Bàn gồm những gì? 

Những giấy tờ về quyền sử dụng đất được coi là căn cứ để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét cấp quyền sử dụng đất cho Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 như sau:

– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Các giấy tờ này được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, bao gồm:

+ Bằng khoán điền thổ.

+ Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

+ Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

+ Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

– Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ căn cứ Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP bao gồm:

+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

+ Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý:

Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;
Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.

III. Giấy tờ nhà đất được sử dụng với mục đích gì?

– Căn cứ để cấp Giấy chứng nhận: là điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận:

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất

– Căn cứ xác định loại đất

Điều 11 luật đất đai 2013 quy định căn cứ để xác định loại đất khi có một trong số các giấy tờ được quy định trong luật như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
– Căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao.

Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, xác định diện tích đất ở được áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở, kể cả thửa đất trong và ngoài khu dân cư thuộc các trường hợp sau:

+Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn, ao.

+ Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng đã chuyển hết sang làm nhà ở.

+ Giấy tờ làm căn cứ xác định diện tích đất ở là giấy tờ ghi một hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư.

– Căn cứ để xác định thẩm quyền (nơi nộp đơn) khi giải quyết tranh chấp đất đai, cụ thể:

+Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết theo quy định sau đây:

Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh.
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự

IV. Các trường hợp được và không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điện Bàn

1. Trường hợp được cấp

- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.

- Người được sử dụng đất theo:

+ Kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai.

+ Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã được thi hành.

- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;

- Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.

- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

2. Trường hợp không được cấp

- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất (trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp...)

- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất

- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí...

V. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điện Bàn

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu trên.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài ra, tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp cụ thể.

VI. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điện Bàn

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn nơi có đất)

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh (bộ phận một cửa).

- Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong giai đoạn này, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 4: Trao kết quả

VII. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Điện Bàn

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu)

– Bản sao giấy tờ chứng minh tạo lập nhà ở hợp pháp như Giấy phép xây dựng; hợp đồng mua bán nhà ở có xác nhận của UBND cấp xã…

– Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở do chủ nhà thuê đơn vị có chức năng đo vẽ thực hiện. Nếu do chủ nhà tự đo vẽ thì phải có thẩm tra của cơ quan quản lý nhà ở cấp quận nếu tại đô thị, có thẩm tra của UBND xã nếu tại nông thôn.

VII. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Điện Bàn

 Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện. Nếu là nhà ở tại nông thôn thì có thể nộp hồ sơ tại UBND xã, UBND xã sẽ chuyển hồ sơ lên cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể để bổ sung hồ sơ.

– Bước 2: Cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện xem xét, nếu đủ điều kiện thì làm thủ trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và thông báo cho chủ nhà nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì phải có thông báo và trả lại lệ phí cấp Giấy cho người nộp hồ sơ. Nếu UBND xã nhận hồ sơ thì cơ quan quản lý nhà chuyển cho UBND xã để thông báo có người nộp hồ sơ biết lý do không được cấp Giấy chứng nhận.

– Bước 3: Chủ nhà đi nộp các khoản thuế theo quy định và chuyển biên lai thuế cho cơ quan thụ lý hồ sơ.

– Bước 4: Chủ nhà nộp lại giấy tờ gốc về sở hữu nhà ở, ký nhận vào Sổ đăng ký sở hữu và nhận Giấy chứng nhận tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện.

nha-dat

Dịch vụ làm giấy tờ nhà đất

 

VIII. Dịch vụ làm Giấy tờ nhà đất tại Điện Bàn của Công ty Luật ACC

- Dịch vụ làm sổ đỏ - sổ hồng

Tư vấn làm sổ đỏ là một trong những mảng quan trọng của dịch vụ làm giấy tờ nhà đất mà Công ty luật ACC cung cấp. Với những ưu điểm như: uy tín, trọn gói, nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian và công sức, dịch vụ làm sổ đỏ nhanh trọn gói của Công ty luật ACC hiện đang được nhiều khách hàng tại TPHCM lựa chọn sử dụng.

- Dịch vụ hoàn công nhà

Hoàn công nhà ở là thủ tục không khó, nhưng phức tạp. Với đội ngũ pháp lý giỏi chuyên môn của chúng tôi sẽ thay mặt các bạn để giải quyết mọi vấn đề.

- Dịch vụ hợp thức hóa nhà đất

Vì có nhiều văn bản hướng dẫn nên dẫn tới tình trạng chồng chéo, nhiễu loạn thông tin. Việc tiến hành thủ tục hợp thức hóa cũng từ đó mà khó hoàn thành. Hiểu được những khó khăn này, Công ty luật ACC xin gửi tới quý khách hàng dịch vụ hợp thức hóa nhà đất nhanh trọn gói.

- Các dịch vụ nổi bật khác

+ Dịch vụ xin giấy phép xây dựng
+ Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất
+ Dịch vụ làm giấy tờ nhà đất do thừa kế
+ Dịch vụ tư vấn pháp lý nhà đất miễn phí
+ Dịch vụ xin giấy phép sửa nhà
+ Dịch vụ xin cấp giấy tờ dự án

IX. Mọi người cũng hỏi

1. Giấy tờ nhà đất cần có khi nộp lệ phí trước bạ do chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm?

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
-Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01;
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định;
– Bản sao hợp đồng chuyển nhượng;
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

2. Giấy tờ chuyển nhượng nhà đất viết tay có phải giấy tờ nhà đất hợp lệ?

Theo đó dù theo pháp luật hiện tại mua bán đất cần lập hợp đồng công chứng chứng thực nhưng nếu mua bán xảy ra trước thời điểm 1/7/2014 thì giấy tờ viết tay cũng được coi là giấy tờ nhà đất hợp lệ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo