Đất phần trăm là gì? Đất phần trăm có sổ đỏ không?

Diện tích đất phần trăm hiện nay còn khá lớn, chiếm khoảng 10% - 15% tổng diện tích đất nông nghiệp của cả nước. Phần lớn đất phần trăm chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Vậy, đất phần trăm là gì? Đất phần trăm có sổ đỏ không? ACC sẽ cùng bạn giải đáp vấn đề này.

Đất phần trăm là gì? Đất phần trăm có sổ đỏ không?

Đất phần trăm là gì? Đất phần trăm có sổ đỏ không?

1. Đất phần trăm là gì? 

Đất phần trăm là tên gọi chung cho hai loại đất sau:

2.1 Đất 5%:

Nguồn gốc:

  • Do hợp tác xã (HTX) trích 5% quỹ đất theo chính sách cũ (trước năm 1993) chia cho nhân dân canh tác.
  • Sau khi Luật Đất đai 1993 có hiệu lực, Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình.

Đặc điểm:

  • Là đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích công ích.
  • Quỹ đất này được sử dụng cho các công trình như đường giao thông, trường học, trạm y tế,...

Quyền sở hữu:

  • Nếu đất 5% không thu hồi lại mà vẫn được tiếp tục sử dụng ổn định đến hiện nay thì sẽ là đất của người được giao và không còn là đất của HTX nữa.
  • Người sử dụng đất 5% có quyền sử dụng, chuyển nhượng, thừa kế theo quy định của pháp luật.

2.2 Đất 10%:

Nguồn gốc:

  • Là đất bồi thường, hỗ trợ cho người dân bị thu hồi đất nông nghiệp (trên 30% tổng diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình) để chuyển đổi sang kinh doanh dịch vụ thương mại.
  • Mức bồi thường bằng 10% giá trị đất.

Đặc điểm:

  • Là đất phi nông nghiệp được sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ.
  • Người sử dụng đất 10% có quyền sử dụng, chuyển nhượng, thừa kế theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Quy định về đất phần trăm có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
  • Bạn nên liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể về loại đất này.

Cơ sở pháp lý về đất phần trăm

 

  • Luật Đất đai 2013:

 

  • Luật Đất đai 2013 không quy định cụ thể về đất phần trăm.
  • Tuy nhiên, Luật Đất đai 2013 có quy định về các loại đất, bao gồm:
    • Đất nông nghiệp.
    • Đất phi nông nghiệp.
    • Đất chưa sử dụng.
  • Đất phần trăm có thể được xếp vào loại đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp tùy theo mục đích sử dụng.

 

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

 

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho đất phần trăm.
  • Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để được cấp sổ đỏ, đất phần trăm phải đáp ứng các điều kiện sau:
    • Đã được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.
    • Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất.
    • Có bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
    • Hồ sơ hợp lệ theo quy định.

 

  • Các văn bản pháp luật khác:

 

Ngoài Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, còn có một số văn bản pháp luật khác quy định về đất phần trăm, bao gồm:

  • Thông tư 03/2014/TT-BTNMT.
  • Quyết định 66/2014/QĐ-TTg.

2. Đất phần trăm có sổ đỏ không?

2.1 Đất được trích từ quỹ đất hợp tác xã trước năm 1993 và có giấy tờ

Đất phần trăm được trích từ quỹ đất hợp tác xã trước năm 1993 có thể được cấp sổ đỏ hay không phụ thuộc vào một số yếu tố sau:

2.1.1 Loại đất phần trăm:

 

  • Đất 5%:

 

  • Có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
    • Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993.
    • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có thể làm căn cứ để xác lập quyền sử dụng đất.
    • Không có tranh chấp.
    • Không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định.
  • Nếu không đáp ứng các điều kiện trên, đất 5% không được cấp sổ đỏ mà chỉ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng).

 

  • Đất 10%:

 

  • Có thể được cấp sổ đỏ theo quy định chung về cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp.

2.1.2 Giấy tờ:

Cần có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật để được cấp sổ đỏ, bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất.
  • Giấy tờ chứng minh về việc sử dụng đất ổn định.
  • Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
  • Các giấy tờ khác theo quy định.

2.1.3 Thủ tục:

  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.
  • Nộp lệ phí theo quy định.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các tiêu chí.

Lưu ý:

  • Quy định về cấp sổ đỏ cho đất phần trăm có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
  • Bạn nên liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất phần trăm.

2.2 Đất được trích từ quỹ đất hợp tác xã trước năm 1993 và không có giấy tờ

Trường hợp đất phần trăm được trích từ quỹ đất hợp tác xã trước năm 1993 và không có giấy tờ sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc xin cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, vẫn có một số khả năng để bạn có thể giải quyết vấn đề này:

2.2.1 Xác minh nguồn gốc đất:

Tìm kiếm các bằng chứng, thông tin liên quan đến việc trích đất, chẳng hạn như:

  • Biên bản họp của hợp tác xã về việc trích đất.
  • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất của hợp tác xã (nếu có).
  • Lời khai của những người có liên quan đến việc trích đất.

2.2.2 Tìm kiếm sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương:

  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thửa đất tọa lạc để trình bày tình hình và đề nghị hỗ trợ.
  • Cung cấp các thông tin, bằng chứng mà bạn đã thu thập được để chứng minh nguồn gốc đất.

2.2.3 Áp dụng các quy định pháp luật:

  • Tham khảo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành để tìm kiếm các quy định liên quan đến việc cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.
  • Một số trường hợp có thể được xem xét cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
    • Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993.
    • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
    • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

2.2.4 Hoàn thiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ:

  • Sau khi đã thu thập đầy đủ thông tin, bằng chứng và xác định được cơ sở pháp lý để xin cấp sổ đỏ, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi thửa đất tọa lạc.

Lưu ý:

  • Việc xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm không có giấy tờ sẽ gặp nhiều khó khăn và có thể mất nhiều thời gian.
  • Bạn nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc chuyên gia về lĩnh vực đất đai để được tư vấn cụ thể về trường hợp của bạn.

2.3. Đất sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004

Việc cấp sổ đỏ cho đất phần trăm sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 phụ thuộc vào một số yếu tố sau:

2.3.1 Loại đất phần trăm:

 

  • Đất 5%:

 

  • Có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
    • Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993.
    • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có thể làm căn cứ để xác lập quyền sử dụng đất.
    • Không có tranh chấp.
    • Không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định.
  • Nếu không đáp ứng các điều kiện trên, đất 5% không được cấp sổ đỏ mà chỉ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng).

 

  • Đất 10%:

 

  • Có thể được cấp sổ đỏ theo quy định chung về cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp.

2.3.2 Tình trạng sử dụng đất:

  • Đất phải được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

2.3.3 Hồ sơ xin cấp sổ đỏ:

Cần có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật để được cấp sổ đỏ, bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất.
  • Giấy tờ chứng minh về việc sử dụng đất ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004.
  • Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
  • Các giấy tờ khác theo quy định.

2.3.4 Thủ tục:

  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.
  • Nộp lệ phí theo quy định.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các tiêu chí.

 

3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm bao gồm những giấy tờ sau:

3.1 Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Mẫu số 04a/ĐK ban hành theo Thông tư 03/2014/TT-BTNMT.
  • Cần điền đầy đủ thông tin về người đề nghị, thửa đất, mục đích sử dụng đất,...

3.2 Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất:

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có thể là:

  • Giấy tờ giao đất, cấp quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế hợp pháp.
  • Giấy tờ chứng minh đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993 (đối với đất 5%).

3.3 Giấy tờ chứng minh về việc sử dụng đất:

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có thể là:

  • Giấy tờ nộp thuế đất đai.
  • Hợp đồng thuê đất, cho thuê đất.
  • Giấy tờ xây dựng nhà ở, công trình trên đất.

3.4 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

  • Do cơ quan đo đạc bản đồ lập.
  • Phải thể hiện rõ vị trí, ranh giới, diện tích thửa đất.

3.5 Các giấy tờ khác theo quy định:

  • Giấy tờ chứng minh nộp lệ phí.
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Lưu ý:

  • Các bản sao giấy tờ phải được công chứng hoặc chứng thực.
  • Hồ sơ nộp thành 02 bộ.

4. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Căn cứ vào Khoản 2 và Khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, quy định về nơi nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ như sau:

  • Nộp tại UBND cấp xã:
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có thửa đất.
  • Không nộp tại UBND cấp xã:
  • Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện:
    • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
  • Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:
    • Đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
  • Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện:
    • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Lưu ý:

  • Việc lựa chọn nơi nộp hồ sơ thuộc vào nhu cầu và sự thuận tiện của cá nhân, hộ gia đình.
  • Nên liên hệ trước với cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nắm rõ các yêu cầu và thủ tục cần thiết.

Bước 3: Đo đạc và xác minh bản trích đo địa chính

  • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính:

Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một trong hai việc sau:

  • Trích đo địa chính thửa đất.
  • Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai:

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

  • Xác minh hồ sơ và thực địa:
  • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các bước sau:
    • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
    • Xác minh thực địa (nếu cần thiết).
    • Xác nhận đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.

Lưu ý:

  • Việc đo đạc và xác minh bản trích đo địa chính là bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của quá trình cấp sổ đỏ.
  • Nên liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và thời gian thực hiện.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Lưu ý:

  • Khi nhận được thông báo của chi cục thuế, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện đóng các khoản tiền theo thông báo, bao gồm:
    • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
    • Tiền sử dụng đất (nếu có).
    • Lệ phí trước bạ.
    • Phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Sau khi nộp tiền, cần giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
  • Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong tất cả các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nên thanh toán các khoản tiền theo đúng thời hạn quy định để tránh phát sinh lãi chậm nộp.
  • Có thể thanh toán trực tiếp tại quầy giao dịch của chi cục thuế hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
  • Nên kiểm tra kỹ thông tin trên hóa đơn, chứng từ trước khi thanh toán.

Bước 5: Nhận kết quả

  • Có hai cách để nhận Giấy chứng nhận:

Cách 1: Nhận trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

Cách 2: Nhận qua UBND cấp xã:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã.
  • UBND cấp xã sẽ trao Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đã nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý:

  • Nên mang theo bản gốc các giấy tờ tùy thân khi đến nhận Giấy chứng nhận.
  • Kiểm tra kỹ thông tin trên Giấy chứng nhận trước khi nhận.
  • Thời gian nhận kết quả:

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm

Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất phần trăm

5. Có được xây nhà trên đất phần trăm không?

Că cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 132 Luật đất đai năm 2013 về Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích như sau: 

-Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:

+ Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này;

+ Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

- Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm.

Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

- Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 3 Điều 12 Luật đất đai năm 2013 thì người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Vì vậy hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp là bị pháp luật cấm và sẽ bị xử phạt hành chính khi có hành vi vi phạm.

6.  Câu hỏi thường gặp 

6.1 Trường hợp nào không được cấp sổ đỏ cho đất phần trăm?

  • Đất chưa được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.
  • Chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất.
  • Hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
  • Thửa đất nằm trong quy hoạch không được phép xây dựng nhà ở.

6.2 Nếu đất phần trăm được cấp sổ đỏ có tranh chấp thì giải quyết như thế nào?

  • Cần giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Có thể khởi kiện ra tòa án để giải quyết tranh chấp.

6.3 Đất phần trăm được cấp sổ đỏ có được thế chấp vay ngân hàng hay không?

  • Có thể được thế chấp vay ngân hàng nếu đáp ứng các điều kiện của ngân hàng.
  • Cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.
  • Thửa đất không tranh chấp.
  • Giá trị thửa đất đủ để đảm bảo cho khoản vay.

6.4 Khi bán đất phần trăm đã được cấp sổ đỏ cần lưu ý những gì?

  • Cần đảm bảo tính hợp pháp của thửa đất.
  • Cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.
  • Cần thông báo cho người mua về tình trạng pháp lý của thửa đất.
  • Ký kết hợp đồng mua bán đất hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề đất phần trăm là gì? Đất phần trăm có sổ đỏ không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (682 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo