Đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định mới năm 2024 - Nhanh chóng - Chất lượng

Khi muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp, thì việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định để nộp đầy đủ, tuân thủ đúng điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc làm không thể thiếu. Tuy nhiên, không ai cũng biết để thực hiện đúng quá trình này.  Hãy cùng Công ty Luật ACC giải đáp những thắc mắc trên thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp

1. Đối tượng có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp:

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  •  Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

2. Điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp 2020 cần lưu ý các điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp sau:

2.1. Điều kiện về đặt tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố sau:

- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp:

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm; có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý; không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động. Khi bạn sử dụng Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Công ty Luật ACC của chúng tôi, chúng tôi sẽ giúp các bạn kiểm tra ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

2.3. Điều kiện về trụ sở kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

2.4. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên; cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định là: Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. 

2.5. Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

- Tên doanh nghiệp

- Mã số doanh nghiệp

Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, sẽ có một bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp khác nhau. Cụ thể: 

Đối với Doanh nghiệp tư nhân: 

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với Công ty hợp danh:

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  6. b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với Công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để đơn giản hóa thủ tục khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và thủ tục liên quan, Nghị định 122/2020/NĐ-CP đã ra đời với các mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, bao gồm:

  •       Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty cổ phần
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty hợp danh

Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật ACC chúng tôi để được cung cấp các mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp.

5. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp:

Phương thức thực hiện đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định có ba cách đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đó là: Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính và đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Đăng ký doanh nghiệp online qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy. 

Các bước để đăng ký thành lập doanh nghiệp

- Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng như sau: 

Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập tại Cổng thông tin quốc gia;

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;

Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;

Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ.

- Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty theo quy định;

Bước 2: Soạn thảo; hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn;

Bước 3: Nộp hồ sơ công ty tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Công ty sẽ nhận được giấu chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp; thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng, thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.

Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số.

Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu; nộp hồ sơ khai thuế ban đầu; nộp hồ sơ đặt in hóa đơn; nhận kết quả đặt in hóa đơn; in hóa đơn; thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm.

>> Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng được ACC cug cấp cụ thể, nếu có nhu cầu mời bạn tham khảo!

6. Dịch vụ tư vấn hồ sơ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp và đăng ký thành lập công ty trọn gói tại Công ty Luật ACC

Công ty Luật ACC cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp, dưới đây là những thông tin cụ thể để bạn hiểu rõ hơn về dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC.

6.1. Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Bản sao Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ Chiếu passport của các thành viên sáng lập.
  • Đối với một số ngành nghề có điều kiện,Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị thêm giấy tờ.

6.2. Báo giá dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC

Dịch vụ đăng ký thành lập công ty trọn gói từ 5.000.000 đồng. Giá bao gồm:

. Lệ phí nhà nước

. Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép

. Con dấu tròn công ty

. Chữ ký số 3 năm

. Phần mềm hóa đơn điện tử (Có 100 số hóa đơn)

. Khai báo thuế ban đầu

. Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử

. Thông báo mẫu dấu

. Đăng ký tài khoản ngân hàng cho cty

. Thông báo tài khoản ngân hàng

. Đăng ký phát hành hóa đơn

Doanh nghiệp nộp tiền vào tài khoản công ty. Công ty Luật ACC sẽ đại diện nộp lệ phí cho khách hàng.

6.3. Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi liên hệ tư vấn thành công, Công ty Luật ACC sẽ hỗ trợ triển khai hoàn thành các thủ tục thành lập công ty trong thời gian 05 – 07 ngày làm việc.

02 ngày để Công ty Luật ACC tư vấn, tổng hợp hồ sơ của khách hàng, lấy chữ ký và nộp cho sở Kế hoạch và Đầu tư.

03 – 05 ngày làm việc để sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đối chiếu và cấp giấy phép kinh doanh cho khách hàng.

6.4.Lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACCC

- Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ mở công ty, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy phép kinh doanh cao nhất cho quý khách. Công ty Luật ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.

- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.

- Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). Công ty Luật ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.

- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). Công ty Luật ACC thay mặt quý khách soạn thảo.

- Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng kinh doanh.

 6.5.Quy trình sử dụng Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói

Trình tự Công ty Luật ACC dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện như sau:

- Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;

- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để Công ty luật ACC có thể thực hiện các thủ tục;

- Công ty luật ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;

- Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;

- Bàn giao kết quả.

Hy vọng với những chia sẻ ở trên, Công ty Luật ACC đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC theo Hotline hoặc để lại thông tin để được các chuyên viên của chúng tôi chủ động liên hệ tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (639 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo