Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Việc đăng ký mã số thuế là một bước vô cùng quan trọng khi bạn quyết định bắt đầu kinh doanh. Mã số thuế không chỉ là một dãy số, mà còn là "cánh cửa" để bạn tham gia vào hoạt động kinh doanh hợp pháp, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh của mình một cách nhanh chóng và chính xác.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế cho người nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để xác định và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên toàn quốc.

2. Quy định về mã số thuế của hộ kinh doanh

Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC về cách đăng ký thuế:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:

….

i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).

Theo đó, đối tượng phải nộp thuế gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện các hoạt động trao đổi, mua, bán ở chợ cửa khẩu, chợ biên giới, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu).

Như vậy, hộ kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp thuế và mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ được cơ quan thuế cấp theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ giúp quá trình nộp hồ sơ diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng hơn. Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đối với cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh

Bộ hồ sơ đăng ký thuế hộ kinh doanh bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.

+ Một bản sao không yêu cầu chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Đối với người có quốc tịch Việt Nam, yêu cầu bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực. Đối với cá nhân là người nước ngoài có quốc tịch là người Việt Nam nhưng sống ở nước ngoài, yêu cầu bản sao không chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực. 

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có chung đường biên giới tại Việt Nam

Đối với trường hợp này thì hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.

+ Bản sao không cần chứng thực một trong những giấy tờ sau còn hiệu lực: Hộ chiếu hoặc Giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh được pháp luật của nước có chung biên giới cấp (đối với cá nhân kinh doanh); Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hoặc Giấy chứng minh thư biên giới.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không yêu cầu chứng thực đối với cá nhân kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh theo quy định pháp luật của nước có chung đường biên giới. 

  • Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh khác: 

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê của cửa hàng (nếu có) được ban thành trong Thông tư này.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không yêu cầu chứng thực (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bước tiếp theo là nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế. Bạn có thể lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:

Nơi nộp: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Đây là cách truyền thống và được nhiều người lựa chọn vì có thể trực tiếp nhận được sự hướng dẫn và giải đáp từ cán bộ thuế. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia. Việc đăng ký trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đặc biệt là trong bối cảnh công nghệ thông tin ngày càng phát triển.

Thời gian giải quyết hồ sơ: Thời gian giải quyết hồ sơ thường không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong khoảng thời gian này, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác thực các thông tin trong hồ sơ của bạn. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn sẽ nhận được kết quả trong thời gian quy định. Nếu hồ sơ thiếu sót hoặc cần bổ sung, cơ quan thuế sẽ thông báo để bạn kịp thời hoàn thiện.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số thuế. Đây là các tài liệu quan trọng chứng minh rằng hộ kinh doanh của bạn đã hoàn thành thủ tục đăng ký thuế và được cấp mã số thuế hợp pháp.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Đây là giấy tờ xác nhận rằng hộ kinh doanh của bạn đã được đăng ký thuế tại cơ quan thuế. Giấy chứng nhận này cần được lưu giữ cẩn thận và có thể được yêu cầu xuất trình trong các trường hợp kiểm tra hoặc thanh tra thuế.

Mã số thuế: Mã số thuế là một dãy số duy nhất được cấp cho hộ kinh doanh của bạn, giúp cơ quan thuế quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh của bạn. Mã số thuế cần được sử dụng trong các giao dịch kinh doanh và kê khai thuế để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

4. Trách nhiệm và thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

Trách nhiệm và thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

Trách nhiệm và thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

Theo khoản 3, điều 6 thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về thời gian đăng ký mã số thuế như sau:

Cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình kinh doanh phải thực hiện việc đăng ký thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu cùng một lúc. Đối với trường hợp hộ kinh doanh được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cá nhân, tổ chức ngưng hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ phải nộp ngân sách cho nhà nước hoặc thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế lần đầu theo quy định của Luật quản lý thuế hoặc được hoàn thuế thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc cùng lúc với thời hạn thực hiện thủ tục. Người phụ thuộc sẽ được giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Cơ quan thuế sẽ thực hiện chi trả đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập bao gồm tiền công, tiền lương và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân. Thời gian chi trả thu nhập là một lần trong năm và chậm nhất là 10 ngày làm việc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.

5. Có những cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh nào?

Để tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh, bạn có thể tra cứu trực tiếp hoặc trực tuyến bằng 3 cách sau:

Cách 1: Tra cứu tuyến trên trang web của Tổng cục Thuế Việt Nam bằng cách điền số CMND/CCCD người đại diện HKD để tra cứu thông tin hộ kinh doanh.

Cách 2: Tra cứu trực tuyến trên trang web masothue.com. Đây là trang web giúp bạn tra cứu mã số thuế (cá nhân/ hộ kinh doanh/công ty) trực tiếp trên website, qua facebook hoặc qua kênh zalo. Bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ CCCD/CMND của người đại diện hộ kinh doanh là có thể tra cứu dễ dàng và nhanh chóng. 

Cách 3: Tra cứu trực tiếp thông tin về mã số thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh để có thông tin chính xác về hộ kinh doanh cần tra cứu.

5.1. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên website Tổng cục thuế

Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên website của Tổng cục Thuế Việt Nam là một cách để bạn xác minh thông tin về MST hộ kinh doanh cá thể của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết.

Bước 1: Truy cập website của Tổng cục thuế Việt Nam tại địa chỉ trang web là gdt.gov.vn

Bước 2: Bạn chọn mục "Dịch vụ công" trên thanh công cụ và chọn vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế".

Bước 3: Bạn chỉ cần điền chính xác số CMND/CCCD của người đại diện hộ kinh doanh để tra cứu.

Ngoài ra bạn cũng có thể nhập thêm các thông tin hỗ trợ tra cứu khác không bắt buộc điền gồm: Tên tổ chức cá nhân nộp thuế và địa chỉ trụ sở kinh doanh. Tuy nhiên 2 trường thông tin này là không cần thiết phải nhập và bạn phải lưu ý sử dụng đúng font unicode (TCVN:6909:2001 dạng dựng sẵn) để nhập tiếng Việt có dấu (nếu bạn điền tiếng Việt sai font sẽ không thực hiện tra cứu được)

Bước 4: Nhập "Mã xác nhận" để xác nhận phiên giao dịch. Sau đó bạn chọn "Tra cứu" để xem kết quả.

Kết quả sẽ hiển thị thông tin về mã số thuế của hộ kinh doanh (3) kèm các thông tin đăng ký kinh doanh khác gồm: Tên người nộp thuế, cơ quan Thuế nơi hộ kinh doanh đăng ký nộp thuế, thông tin số CMT/thẻ căn cước, ngày thay đổi thông tin gần nhất và tình trạng hoạt động.

5.2. Hướng dẫn cách tra cứu thông tin hộ kinh doanh bằng mã số thuế

Tra cứu thông tin hộ kinh doanh bao gồm tên hộ kinh doanh, tên người đại diện pháp luật, nơi đăng ký quản lý, địa chỉ hộ kinh doanh và mã số thuế. 

Trường hợp bạn đã có mã số thuế của hộ kinh doanh mà muốn kiểm tra lại các thông tin đăng ký của hộ kinh doanh. Bạn cũng có thể sử dụng cách tra cứu MST trên website Tổng cục thuế bằng cách nhập các thông tin cần thiết gồm: Mã số thuế của hộ kinh doanh và nhập mã xác nhận tương ứng.

Sau đó chọn "tra cứu" để xem bảng thông tin tra cứu tương ứng với MST của hộ kinh doanh.

6. Câu hỏi thường gặp

Mã số thuế có hạn sử dụng không?

Không. Mã số thuế không có hạn sử dụng. Một khi đã được cấp, mã số thuế sẽ đi kèm với doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.

Nếu tôi khai sai thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số thuế thì sẽ như thế nào?

Nếu bạn khai sai thông tin trong hồ sơ, bạn có thể bị cơ quan thuế xử phạt hành chính và yêu cầu bạn sửa chữa thông tin sai. Ngoài ra, việc khai sai thông tin còn gây khó khăn trong việc quản lý thuế và có thể ảnh hưởng đến các quyền lợi của bạn.

Sau khi đăng ký mã số thuế, tôi có nghĩa vụ gì?

Sau khi có mã số thuế, bạn có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, bạn cần cập nhật thông tin doanh nghiệp khi có thay đổi và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo