Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả tác phẩm âm nhạc

Việc đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc giúp tác giả khẳng định quyền tác giả của mình và ngăn chặn việc sử dụng trái phép tác phẩm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời quý khách tham khảo bài viết Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả tác phẩm âm nhạc của Công ty Luật ACC.

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả tác phẩm âm nhạc

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả tác phẩm âm nhạc

1. Quyền tác giả là gì?

Khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung các năm 2009, 2019, 2022 (gọi tắt là "Luật Sở hữu trí tuệ"), quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Trong đó, đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả (gọi tắt là: quyền liên quan) bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa (khoản 1 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ).

Các loại hình tác phẩm được bảo hộ bao gồm (khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ):

- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

- Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

- Tác phẩm báo chí;

- Tác phẩm âm nhạc;

- Tác phẩm sân khấu;

- Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

- Tác phẩm mỹ thuật, mỹ thuật ứng dụng;

- Tác phẩm nhiếp ảnh;

- Tác phẩm kiến trúc;

- Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

- Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

- Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

Từ đó, quyền tác giả tác phẩm âm nhạc là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm âm nhạc do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

2. Trình tự, thủ tục đăng ký bản quyền bài hát 

Căn cứ Chương IV Nghị định 22/2018/NĐ-CP, trình tự, thủ tục đăng ký bản quyền bài hát được thực hiện như sau:

Bước 1: Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc nộp hồ sơ.

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện theo các địa chỉ sau:

  • Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
  • Văn phòng đại diện Cục bản quyền tác giả tại Thành phố Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
  • Văn phòng đại diện Cục bản quyền tác giả tại Thành phồ Hồ Chí Minh: 170 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ.

Sau khi thẩm định hồ sơ và xác nhận hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Cục Bản quyền tác giả sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả bài hát cho chủ sở hữu để ghi nhận quyền sở hữu cho chủ sở hữu.

Bước 3: Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

- Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Điều 52 Luật Sở hữu trí tuệ).

- Phí đăng ký quyền tác giả: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận (theo Thông tư 211/2016/TT-BTC).

3. Điều kiện bảo hộ quyền tác giả 

Điều kiện bảo hộ quyền tác giả 

Điều kiện bảo hộ quyền tác giả 

Điều kiện đăng ký bản quyền tác giả được quy định cụ thể như sau:

Đối với tác phẩm được bảo hộ bản quyền phải đáp ứng 2 điều kiện sau: 

  • Bắt buộc phải là một sản phẩm của lao động trí tuệ và không có bất kỳ yếu tố sao chép nào;
  • Hình thức thể hiện dưới dạng vật chất nhất định như: bài hát thể hiện qua các trang sáng tác, điện ảnh thể hiện qua những thước phim…

 Đối với chủ sở hữu quyền tác giả phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Chủ sở hữu đồng thời là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm;
  • Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm được công bố đồng thời tại Việt Nam trong 30 ngày kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu ở quốc gia khác;
  • Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa thực hiện công bố ở bất kỳ quốc gia nào khác mới có đủ điều kiện đăng ký quyền tác giả;
  • Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Việt Nam là thành viên.

4. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với bài hát

Theo Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và Điều 36 Nghị định 22/2018/NĐ-CP, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho bài hát bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả.
  • 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.
  • Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền.
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa.
  • Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả.
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Để tìm hiểu thêm về: Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ , mời quý khách tham khảo bài viết sau!

5. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả tác phẩm âm nhạc

Quyền bảo hộ tác giả bài hát gồm quyền thân nhân và quyền tài sản, theo đó tác phẩm âm nhạc được bảo hộ có thời hạn hoặc vô thời hạn. Cụ thể:

Bảo hộ quyền tác giả bài hát có thời hạn

  • Đối với tác phẩm âm nhạc được chính tác giả sáng tạo sẽ được bảo hộ suốt cuộc đời tác giả và thêm 50 năm tiếp theo năm tác giả qua đời;
  • Đối với tác phẩm âm nhạc có đồng tác giả sẽ được bảo hộ từ thời điểm cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền bài hát cho đến năm thứ 50 tiếp theo năm đồng tác giả cuối cùng qua đời.

Bảo hộ quyền tác giả bài hát vô thời hạn

Quyền thân nhân của tác phẩm âm nhạc sẽ được bảo hộ vô thời hạn với các quyền sau:

  • Được đặt tên cho bài hát;
  • Được đứng/nêu tên thật hoặc bút danh trên bài hát khi công bố, sử dụng;
  • Được bảo vệ sự vẹn toàn của bài hát dưới hình thức chỉnh sửa, xuyên tạc bài hát gây ảnh hưởng đến danh dự, sự uy tín của tác giả. 

6. Câu hỏi thường gặp

Tại sao cần đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc?

Trả lời:

Đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc giúp tác giả và chủ sở hữu:

  • Được pháp luật bảo vệ quyền lợi, tránh việc sao chép hoặc sử dụng trái phép.
  • Dễ dàng chứng minh quyền sở hữu khi có tranh chấp.
  • Khai thác thương mại tác phẩm như cấp phép biểu diễn, ghi âm, phát sóng.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền âm nhạc là bao lâu?

Trả lời:

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền thường là từ 15 đến 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc có sai sót, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn. 

Có bắt buộc phải đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc không?

Việc đăng ký bản quyền không bắt buộc, tuy nhiên, nó rất khuyến khích vì giúp tạo ra chứng cứ pháp lý quan trọng khi xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu và khai thác tác phẩm.

Cảm ơn quý khách đã quan tâm theo dõi bài viết Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả tác phẩm âm nhạc. Chúng tôi mong rằng bài viết sẽ thật sự hữu ích đối với quý khách. Nếu bạn có thắc mắc nào đừng ngần ngại hãy liên hệ Công ty Luật Công ty Luật ACC để được hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo