Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp và có thể giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô, tăng cường khả năng tài chính, hoặc cải thiện cơ cấu quản lý. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

1. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình thay đổi hình thức pháp lý của một doanh nghiệp từ một loại hình này sang loại hình khác. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi từ công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn) thành công ty cổ phần, từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, hoặc giữa các loại hình doanh nghiệp khác.

2. Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

2.1 Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

Theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về việc chuyển đổi từ Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần được mô tả như sau:

Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
  • Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi

2.2 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về việc chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được mô tả như sau:

Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:

  • Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
  • Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
  • Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

2.3 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về việc chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được mô tả như sau:

Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:

  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
  • Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

2.4 Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

Theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về việc Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh được mô tả như sau:

Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định hiện hành tại Việt Nam có thể được tóm tắt như sau:

Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp cần lựa chọn 1 trong 6 loại hình doanh nghiệp được phép chuyển đổi, bao gồm: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, và các loại hình khác theo quy định hiện hành.

Bước 2: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo từng loại hình cụ thể. Hồ sơ cần phải bao gồm các tài liệu cơ bản như:

  • Đơn đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty mới (nếu có).
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty, hội đồng quản trị, hoặc các thành viên liên quan về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật và các thành viên công ty (nếu cần).

Bước 3: Nộp hồ sơ

  • Nộp online: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua chữ ký số điện tử hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp cũng có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 4: Nhận kết quả

Xử lý hồ sơ: Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo loại hình doanh nghiệp đã chọn.
  • Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ: Gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp cần điều chỉnh theo yêu cầu và nộp lại hồ sơ.

Lưu ý quan trọng:

  • Trong quá trình chuyển đổi, doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, cập nhật thông tin liên quan đến giấy tờ pháp lý, bảng hiệu, con dấu, và thông báo cho các cơ quan liên quan.
  • Đối với các thay đổi về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần cập nhật và thông báo kịp thời để tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và các giao dịch với đối tác.

Quá trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cần được thực hiện cẩn thận và đầy đủ để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp và hiệu quả.

4. Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam là:

Thời gian giải quyết tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Thời gian giải quyết: Trong vòng 03 - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo loại hình mới.
  • Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển đổi đầy đủ và hợp lệ.

Cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu quốc gia.

5. Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Khi thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần chú ý đến nhiều vấn đề để đảm bảo sự chuyển giao mượt mà và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Thay đổi thông tin tại các giấy tờ và hồ sơ của công ty: Doanh nghiệp cần cập nhật tất cả các giấy tờ pháp lý, hồ sơ và tài liệu liên quan để phản ánh chính xác loại hình doanh nghiệp mới, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty mới, danh sách cổ đông hoặc thành viên (nếu có thay đổi)
  • Cập nhật bảng hiệu công ty: Nếu tên công ty bị thay đổi trong quá trình chuyển đổi, doanh nghiệp cần: Làm lại bảng hiệu công ty mới, treo bảng hiệu tại trụ sở chính, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh khác (nếu có).
  • Khắc mẫu con dấu mới: Nếu việc chuyển đổi làm thay đổi nội dung của con dấu (như tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế), doanh nghiệp cần: Khắc con dấu mới phù hợp với thông tin đã thay đổi.
  • Thực hiện đồng thời các thủ tục thay đổi thông tin: Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời các thủ tục thay đổi thông tin khác như: Địa chỉ, tên, ngành nghề kinh doanh, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ thông tin về người đại diện pháp luật).
  • Cập nhật thông tin tài sản: Doanh nghiệp cần thay đổi thông tin trên các giấy tờ liên quan đến tài sản đã đăng ký sở hữu, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, giấy chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và các tài sản khác gắn liền với đất.
  • Thông báo với các cơ quan, tổ chức liên quan: Doanh nghiệp cần thông báo về việc chuyển đổi cho các cơ quan và tổ chức liên quan, như: Đối tác và khách hàng, cơ quan thuế và các cơ quan quản lý chuyên ngành.
  • Cập nhật thông tin tài khoản và hệ thống: Cập nhật thông tin trên các hệ thống tài khoản như: Tài khoản hải quan và tài khoản thuế điện tử, chữ ký số (nếu có).
  • Đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, người chuyển nhượng cần: Đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
  • Hạch toán chi phí lương: Nếu doanh nghiệp chuyển đổi từ công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên, cần lưu ý rằng: Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp.

6. Câu hỏi thường gặp

Có cần thay đổi tên công ty khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không?

Việc thay đổi tên công ty phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Nếu tên công ty hiện tại không phù hợp với loại hình doanh nghiệp mới hoặc không còn phù hợp với quy định pháp luật, doanh nghiệp sẽ phải thay đổi tên công ty. Nếu không, doanh nghiệp có thể giữ nguyên tên cũ.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế không?

Có, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế như:

  • Thực hiện quyết toán thuế và hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi chuyển đổi.
  • Cập nhật thông tin thuế theo loại hình doanh nghiệp mới.

Có cần khắc lại con dấu khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không?

Có, nếu việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp dẫn đến sự thay đổi nội dung trên con dấu (như tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế), doanh nghiệp cần khắc con dấu mới phù hợp với thông tin mới.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo