QCVN 6-3:2010/BYT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn. Quy chuẩn này do Bộ Y tế ban hành nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các sản phẩm đồ uống có cồn lưu hành trên thị trường Việt Nam. Để biết thêm thông tin về Chứng nhận hợp quy Đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT, mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC!

Chứng nhận hợp quy Đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT
1. Chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp quy là một quá trình đánh giá và xác nhận rằng một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc quá trình sản xuất nào đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và an toàn đã được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
Để tìm hiểu thêm về: Quy trình, thủ tục công bố hợp quy sản phẩm rượu, quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây!
2. Các đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT
Bia hơi: Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước.
Bia hộp, bia chai: Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước; được xử lý và đóng hộp/đóng chai.
Rượu vang (wine): Là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men rượu từng phần/hoàn toàn từ nho tươi (hoặc từ dịch ép nho), không qua chưng cất. Độ rượu không dưới 8,5 % tính theo thể tích.
Rượu vang nổ (sparkling wines): Là rượu vang được tiếp tục xử lý trong hoặc sau quá trình sản xuất. Sản phẩm có sủi bọt khi mở nắp chai do quá trình giải phóng CO2
Rượu mạnh (spirit drinks) nội sinh: Là đồ uống có cồn, độ rượu không dưới 15 % tính theo thể tích.
Sản phẩm thu được từ một trong các quá trình sau:
- Chưng cất các sản phẩm lên men tự nhiên (có thể bổ sung hoặc không bổ sung hương liệu);
- Bổ sung hương liệu, đường hoặc các sản phẩm tạo ngọt khác (mật ong, siro quả, các carbohydrate tự nhiên có vị ngọt) vào cồn thực phẩm hoặc các loại rượu thuộc nhóm rượu mạnh;
- Phối trộn một hoặc nhiều loại rượu mạnh với nhau và/hoặc với cồn thực phẩm và/hoặc đồ uống khác.
Trong quy chuẩn này các sản phẩm rượu mạnh bao gồm:
- Rượu vang mạnh (wine spirit)
- Rượu Brandy/Rượu Weinbrand (Brandy/ Weinbrand)
- Rượu bã nho (grape marc spirit hoặc grape marc)
- Rượu trái cây (fruit spirit)
- Rượu táo và rượu lê (cider spirit and perry spirit)
- Rượu Vodka (Vodka)
- Rượu gin Luân Đôn (London gin)
(Mục 3 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn QCVN 6-3:2010/BYT)
3. Các yêu cầu chính theo QCVN 6-3:2010/BYT
Yêu cầu cảm quan
-
Màu sắc: Không màu hoặc có màu đặc trưng nhẹ.
-
Mùi vị: Không mùi lạ, mùi vị dễ chịu, đặc trưng của sản phẩm (nếu có).
-
Trạng thái: Trong, không vẩn đục, không có cặn lạ.
Yêu cầu hóa học
-
Giới hạn tối đa cho các chỉ tiêu hóa học như: nitrat, nitrit, amoni, florua, chì, asen, thủy ngân, cadimi, sắt, mangan, nhôm…
-
Nồng độ khoáng (áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên) nằm trong giới hạn cho phép.
Yêu cầu vi sinh vật
-
Không được phát hiện các vi sinh vật gây bệnh như: Coliforms, E. coli, Streptococci fecal, Pseudomonas aeruginosa…
-
Tổng số vi sinh vật hiếu khí phải nằm trong giới hạn cho phép.
Yêu cầu đối với bao bì và ghi nhãn
-
Bao bì phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không gây ảnh hưởng đến chất lượng nước.
-
Nhãn sản phẩm phải ghi rõ các thông tin như: tên sản phẩm, thành phần, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất…
Quy định về lấy mẫu và phương pháp thử
-
Mẫu nước phải được lấy và bảo quản đúng quy định để đảm bảo kết quả xét nghiệm chính xác.
-
Các phương pháp thử phải theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được thừa nhận.
Để tìm hiểu thêm về: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn, quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây!
4. Hồ sơ công bố hợp quy đồ uống có cồn
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
*Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba).
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
- Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
*Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất)
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001,...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
Để tìm hiểu thêm về: Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm nước, quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây!
5. Quy trình Chứng nhận hợp quy Đồ uống có cồn

Quy trình Chứng nhận hợp quy Đồ uống có cồn
- Bước 1: Đăng ký và chuẩn bị
Nhà sản xuất rượu đăng ký với cơ quan chứng nhận với các thông tin và tài liệu cần thiết
- Bước 2: Kiểm tra và đánh giá
Cơ quan chứng nhận sẽ kiểm tra và đánh giá quy trình sản xuất và các yếu tố khác có liên quan đến chất lượng rượu
- Bước 3: Thử nghiệm sản phẩm
Các mẫu rượu từ các nhà sản xuất sẽ được thu thập và gửi đi thử nghiệm độc lập bởi các tổ chức hoặc phòng thí nghiệm có uy tín để đảm bảo rằng rượu đáp ứng yêu cầu quy định.
- Bước 4: Kiểm tra tài liệu
Các nhà sản xuất rượu chuẩn bị và cung cấp các tài liệu chứng minh việc tuân thủ các yêu cầu chứng nhận.
- Bước 5: Phê duyệt và cấp chứng nhận
Sau khi hoàn thành quá trình kiểm tra và đánh giá, cơ quan chứng nhận sẽ đưa ra quyết định về việc cấp chứng nhận hợp quy. Nếu đáp ứng các yêu cầu thì nhà sản xuất rượu sẽ nhận được chứng nhận hợp quy.
- Bước 6: Kiểm tra và tái chứng nhận định kỳ
Các nhà sản xuất rượu phải duy trì tuân thủ các yêu cầu chứng nhận
6. Câu hỏi thường gặp
Những tiêu chuẩn nào được áp dụng cho đồ uống có cồn?
Trả lời: Các tiêu chuẩn áp dụng cho đồ uống có cồn thường bao gồm các yêu cầu về an toàn thực phẩm, hàm lượng cồn, thành phần hóa học, mức độ vi sinh vật, và các yếu tố khác nhằm đảm bảo sản phẩm an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng.
Những rủi ro nào nếu đồ uống có cồn không được chứng nhận công bố hợp quy?
Trả lời: Nếu đồ uống có cồn không được chứng nhận công bố hợp quy, doanh nghiệp có thể đối mặt với các rủi ro như bị phạt hành chính, bị thu hồi sản phẩm, mất uy tín thương hiệu, và nguy cơ gây hại cho người tiêu dùng do không đảm bảo chất lượng và an toàn.
Thời gian hiệu lực của chứng nhận công bố hợp quy là bao lâu?
Trả lời: Thời gian hiệu lực của chứng nhận công bố hợp quy thường được quy định bởi cơ quan quản lý nhà nước và có thể khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm và quy định cụ thể. Thông thường, chứng nhận có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định và cần được gia hạn định kỳ.
Trên đây là những thông tin về Chứng nhận hợp quy Đồ uống có cồn theo QCVN 6-3:2010/BYT. Nếu bạn cần thêm thông tin cụ thể hoặc có câu hỏi nào cần giải đáp bạn hãy liên hệ ngay ACC để được tư vấn hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận