Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp đảm bảo tính chính xác, thống nhất của dữ liệu về đất đai, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chủ sử dụng đất trong việc giao dịch, sử dụng đất. Vậy Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý: Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP) quy định về Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận tại: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính bao gồm những loại giấy tờ như đã nêu ở trên.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ

Khoản 3 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai. Cụ thể như sau:

  •  Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.
  •  Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  •  Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  •  Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.

Bước 3: Trao Giấy chứng nhận

Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp.

Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.

2. Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý : Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có: 

2.1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận:

  • Sử dụng Mẫu số 10/ĐK theo quy định.
  • Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trong mẫu.
  • Ký tên, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh của người đề nghị.

2.2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp:

  • Cung cấp bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng.
  • Giấy chứng nhận phải còn nguyên vẹn, không rách nát, tẩy xóa.

2.3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất : 

Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

3.Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý : Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP)

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp đổi sổ đỏ) đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng
  •  Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

4. Nơi nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể nộp hồ sơ tại một trong các nơi sau:

- Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

5. Thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 điều 40 Nghị định 01/2017 NĐ-CP có quy định về thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau: 

“Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.”

 

Như vậy, thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.

7. Thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP) cụ thể : 

Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:

  1. a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

8. Lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý : Mục b3 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về mức thu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở cụ thể : 

 Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

- Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

9. Câu hỏi thường gặp về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

9.1. Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp đổi GCNQSDĐ được không?

Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp đổi GCNQSDĐ. Người được ủy quyền cần có Giấy ủy quyền hợp lệ.

9.2. Có thể tra cứu thông tin về GCNQSDĐ trực tuyến được không?

Có thể tra cứu thông tin về GCNQSDĐ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đất đai

9.3. Có thể liên hệ ở đâu để được hướng dẫn thêm về thủ tục cấp đổi GCNQSDĐ?

Bạn có thể liên hệ với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nơi thửa đất tọa lạc để được hướng dẫn thêm về thủ tục cấp đổi GCNQSDĐ

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo