Cách đọc kích thước trên sổ đỏ

Khi nói đến sổ đỏ, việc đọc và hiểu rõ kích thước đất đai là quan trọng để có cái nhìn toàn diện về quyền lợi và giới hạn của một thửa đất. Trong bài viết này, cùng khám phá cách đọc kích thước trên sổ đỏ, giúp mọi người có hiểu biết sâu sắc hơn về diện tích và hình dạng của tài sản mà họ sở hữu.

Cách đọc kích thước trên sổ đỏ

Cách đọc kích thước trên sổ đỏ

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên gọi phổ biến của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng, xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức.

(Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013)

2. Trên sổ đỏ ghi thông tin kích thước gì về thửa đất

Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về sơ đồ thửa đất, trong đó quy định rõ chiều dài các cạnh thửa.

Những thông tin về kích thước thửa đất cụ thể như sau:

  • Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m) và được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
  • Trường hợp mảnh đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ.
  • Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài của đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa.
  • Sơ đồ thửa đất thể hiện trên sổ đỏ không theo tỉ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc căn cứ bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỉ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thửa đất thể hiện trên sổ đỏ không nhỏ hơn 05 cm2.
  • Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỉ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỉ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất.

3. Cách đọc kích thước trên sổ đỏ

3.1. Thông tin người sử dụng đất

Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi tại trang 1 của Giấy chứng nhận.

Đối với cá nhân trong nước:

Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định thông tin người được cấp Giấy chứng nhận là cá nhân trong nước như sau:

“Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”

Đối với hộ gia đình sử dụng đất:

Theo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, thông tin khi cấp Giấy chứng nhận cho Hộ gia đình sử dụng đất như sau:

  • Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình.
  • Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
  • Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó.

Đối với nhà đất là tài sản chung của vợ chồng:

  • Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.

Đối với tổ chức trong nước:

  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc Giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức (theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT).

3.2. Thông tin về thửa đất

Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 2 của Giấy chứng nhận gồm:

  • Thửa đất số
  • Tờ bản đồ số 
  • Địa chỉ thửa đất
  • Diện tích
  • Hình thức sử dụng
  • Mục đích sử dụng
  • Thời hạn sử dụng
  • Nguồn gốc sử dụng.

3.3. Thông tin về nhà ở

Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận và được thể hiện như sau:

  •  Nhà ở riêng lẻ bao gồm:
    • Loại nhà ở
    • Diện tích xây dựng
    • Diện tích sàn
    • Hình thức sở hữu
    • Cấp (hạng) nhà ở
    • Thời hạn sở hữu
  • Căn hộ chung cư bao gồm:
    • Loại nhà ở
    • Tên nhà chung cư
    • Diện tích sàn
    • Hình thức sở hữu
    • Thời hạn sở hữu
    • Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ

3.4. Thông tin sang tên, thế chấp

Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động (đăng ký sang tên) người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, tặng cho sẽ được ghi tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung (nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín).

Ngoài ra, việc thế chấp cũng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính và thông tin thế chấp được thể hiện tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung (nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín).

4. Câu hỏi thường gặp 

Kích thước thửa đất được thể hiện bằng tỉ lệ cố định hay không?

Không, kích thước thửa đất được thể hiện bằng tỉ lệ đồng dạng, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy theo kích thước thực tế của thửa đất.

Có trường hợp nào kích thước thửa đất không được thể hiện trên sổ đỏ hay không?

Có, trường hợp thửa đất có nhiều cạnh, không đủ chỗ thể hiện trên sơ đồ thì kích thước của các cạnh thửa đất sẽ được lập thành biểu và thể hiện ở vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ.

Có thể sử dụng kích thước thửa đất trên sổ đỏ để tính diện tích hay không?

Có thể, bạn có thể sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác hoặc các hình dạng khác để tính diện tích thửa đất dựa vào kích thước được ghi chú trên sổ đỏ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Cách đọc kích thước trên sổ đỏ . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (399 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo