Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp là những tài liệu pháp lý quan trọng, có giá trị chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức. Việc sử dụng các loại giấy tờ này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất, góp phần đảm bảo trật tự quản lý đất đai trên địa bàn. Để hiểu rõ hơn về Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp

Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp

I. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp là gì?

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp là những tài liệu pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất của một cá nhân hoặc tổ chức cụ thể, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy tờ này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền sở hữu, sử dụng và quản lý đất đai, đồng thời bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu.

II. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp

Căn cứ Điều 98, 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất gồm:

1. Giấy chứng nhận

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất

- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, gồm:

+ Bằng khoán điền thổ

+ Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

+ Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

+ Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

+ Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được UBND cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ, gồm: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.

+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND xã, phường, thị trấn hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.

+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã và bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.

Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn.

+ Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND xã, phường, thị trấn, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.

+ Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND xã, phường, thị trấn, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.

+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND xã, phường, thị trấn, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và các giấy tờ quy định tại thứ tự (16), (17), (18), (19), (20), (21), (22) có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

- Hộ gia đình, cá nhân có quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.

III. Thẩm quyền cấp Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp bao gồm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng) cho cá nhân, tổ chức sử dụng đất ở các khu vực thành phố, thị xã.

Cấp Giấy phép sử dụng đất cho các trường hợp theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng) cho cá nhân, tổ chức sử dụng đất ở các khu vực nông thôn.

Cấp Giấy tờ giao đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất cho các trường hợp theo quy định của pháp luật.

3. Các trường hợp khác:

Tòa án: Cấp bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật về việc công nhận quyền sử dụng đất.

Văn phòng công chứng: Cấp Giấy chứng nhận hợp lệ về thừa kế quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận hợp lệ về tặng cho quyền sử dụng đất.

Lưu ý:

Thẩm quyền cấp Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.

Cần liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể về trường hợp của bạn.

IV. Mục đích của việc sử dụng các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp:

1. Xác định quyền sở hữu, sử dụng và quản lý đất đai:

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý để xác định chủ sở hữu, người sử dụng đất.

Căn cứ để xác định quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng đất đối với thửa đất.

Căn cứ để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai như: mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp...

2. Bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu:

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất giúp bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu, người sử dụng đất đối với thửa đất.

Giúp chủ sở hữu, người sử dụng đất tránh được các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sử dụng đất.

Giúp cơ quan nhà nước quản lý đất đai hiệu quả.

3. Thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai:

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất là điều kiện bắt buộc để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai như: mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp...

Giúp đảm bảo tính hợp pháp, an toàn cho các giao dịch liên quan đến đất đai.

Giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Loại giấy tờ nào có giá trị pháp lý cao nhất?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng).

2. Trường hợp nào sử dụng các loại giấy tờ khác để chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp?

Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật về việc công nhận quyền sử dụng đất.

Giấy tờ hợp lệ về thừa kế quyền sử dụng đất.

Giấy tờ hợp lệ về tặng cho quyền sử dụng đất.

3. Lưu ý khi sử dụng các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp?

Phải còn giá trị pháp lý.

Phải được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kiểm tra kỹ lưỡng tính hợp pháp khi thực hiện giao dịch liên quan đến đất đai.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo